K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 10 2021

Bản dịch nè:

-Tôi đang rất buồn. Ai có thể nói chuyện với mình?

=) Mong giúp đc bạn

1 tháng 1 2022

c d d b c a b a d c

1 tháng 1 2022

1C

2D

3D

4B

5C

6A

7B

8A

9D

10C

30 tháng 1

we can do listen to the music.

Đây bạn

 

30 tháng 1

listen 

1/ much => many
2/ go => to go
3/ slow => slowly
4/ was => is
5/ to watch => watching
6/ Where => when
7/ one => once
8/ so => because
9/ the most => more
10/ more careless => more carelessly

21 tháng 5 2022

6. Where => what time (mình nghĩ thế sẽ hợp hơn)

16 tháng 4 2018

Spring is the beginning of a year. Around this time, the climate is still cold and humid. There are still some small drizzles outside but they seem not be able to stop the hundreds of colorful flowers blooming. Peach blossoms, apricot blossoms and lime trees are the most favorite plants for the Lunar New Year. Apricot blossom is yellow, peach blossom is pink, these color brighten up the sky. Spring arriving means that with New Year is coming. At this moment, everyone's heart is throbbing. The roads are filled with vehicles, everyone is happy, they go shopping to prepare for Tet holiday such as buying trees, clothes, foods.Traditionally, all of houses hang red sentences in front of the house, plant trees, wrap green cake to eat with melon onion. This is a characteris that only Vietnam has, leaves impression on the tourists. Children are especially happy to wear new clothes and receive red envelopes, are taken to visit the relatives. For me, the spring is so special, it carries so much love and happiness.
bạn thamkhaor nha

16 tháng 4 2018

Spring has long been called the season of the festivals. Especially in some Asia countries including Vietnam, at this time there are many big and small festivals taken place all over the country. First of all, Tet is the most important event of our country. It just for a week but is well-received and well prepared. Everyone is looking forward to Tet, they go shopping for the New Year from December twenty one, prepare some items such as bonsai, candy, clothes, ..... This is a chance for them to remember their ancestors, spend time together, give each other best wishes, ... Besides Tet, there are many other festivals in the spring. Many people tend go to pagodas, temples, find the ancient land to pray for the family healthy and peaceful. Some families book themselves a short vacation, go to the famous sightseeing tours, recharge energy for a new year. Maybe spring makes people excited and happy because it has so many festivals. Thus, when talk about spring, people often think of joy, excitement.
 

11 tháng 11 2023

B

Ex2

2 It is a library

3 It is a railway station

4 It is a gym

5 It is a square

6 It is an art gallery

Ex3

1 colder

2 more dangerous

3 more important

4 narrower

5 faster

Ex4

1 than he used to be

2 than it was when I bought it

3 she was a child

4 than I was before

5 than they were ten years ago

 

26 tháng 8 2018

School is the temple of learning and get trained for the professional and social life. My school was set up in 1990 on the donated land with the help of donated money. My school atmosphere is very pleasant and school environment is very clean and attractive. My school building is located in the centre of the play ground. On one side of the school there is a big garden having small pond. There are many colourful fish and other water animals in this pond. My school is four storey building having classes for nursery to 12th class students.

My school has one big library, principal office, head office, clerk office, one science laboratory, one computer lab, one common study room, one big lobby, teacher common room, one big sports ground, separate hostel for girls and boys in the school campus. My school has highly qualified and experienced teachers who teach us in very effective and creative manner. My school has around one thousand students who always rank higher in the competitions held outside the school or inside the school. We all go to school in the proper uniform. We have two types of the uniform, one common uniform and other house uniform.

My school timing starts at 7.50 am in the morning and 1.30 pm in the afternoon in the summer season and 8.50 am in the morning and 3.30 pm in the evening in the winter season. We daily go to the library for sometime where we prace reading creative books and newspaper for enhancing our skill and general knowledge.

26 tháng 8 2018

bài thơ nha bạn

3 tháng 5 2019

1. Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj

Ví dụ:

  • I am a student.
  • She is not beautiful.
  • Are you a student?

2. Cách sử dụng:

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)

- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.)

- Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, ...)

Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn:  Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

Ví dụ:

  • I use the Internet just about every day.
  • I always miss you.

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

    1. Công thức

    • Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O ( E.g: They are studying English.)
    • Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E.g: I’m not cooking now.)
    • Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O ( Is she watching T.V at the moment?)

    2. Cách sử dụng

    • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E.g: The children are playing football now.)
    • Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E.g: I am looking for a job)
    • Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always". (E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
    • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)

    Lưu ý quan trọng cần biết:

    Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want, glance, smell, love, hate, ...

    Ví dụ:

    • am tired now.
    • He wants to go for a cinema at the moment.
    • Do you remember me?

    3. Dấu hiệu nhận biết:

    Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,

    Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...

    III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

    1. Công thức

    • Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O. (E.g: She has studied English for 2 years.)
    • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple (V3) + O. (E.g: I haven’t seen my close friend for a month.)
    • Nghi vấn: Have/ has +S+ Past pariple (V3) + O? (E.g: Have you eaten dinner yet?)

    2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:

    • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại:

    Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.

    • Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :

    Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.

    3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

    Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, ...

    • just, recently, lately: gần đây, vừa mới
    • ever: đã từng
    • already: rồi
    • for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …)
    • since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …)
    • yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
    • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

    V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

    1. Công thức

    Với động từ thường:

    • (Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.)
    • (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.)
    • (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?)

    Với động từ Tobe:

    • (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
    • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
    • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?

    3. Cách dùng thì quá khứ đơn:

    Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

    Ví dụ:

    • I went to the concert last week.
    • A few weeks ago, a woman called to report a robbery.

    3. Dấu hiệu nhận biết:

    Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...

    3 tháng 5 2019

    Bạn vào: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html

    Hok tốt

    1 tháng 5 2018

    - Limit the use of plastic bags: hạn chế dùng túi nhựa

    -Collect damaged battery: Thu gom pin hỏng

    - Recycle waste into green manure: tái tạo chất thải thành phân xanh

    - Reuse the bottles: tái sử dụng chai nhựa

    - Encourage everyone plant tree: khuyến khích mọi người trồng cây
    9 tháng 1 2019

    CARTOON NETWORK, DISNEY CHANNEL, YOUTUBE, VTV, HTV , FOX , HBO ,  CINEMAX, .........