
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.



Mệnh đề quan hệ (MĐQH- Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Ví dụ: The girl who is driving this car is my cousin.
Cả cụm từ gạch chân được gọi là MĐQH, để bổ sung nghĩa cho từ “the girl”. Nếu bỏ phần này đi thì vẫn là một câu hoàn chỉnh nhưng chúng ta lại không biết chi tiết về cô gái đó.

Các dạng mệnh đề quan hệ |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Chú ý |
Đại từ quan hệ |
|
||
Who |
Thay thế cho người, làm chủ từ trong MĐQH |
An architect is someone who designs buildings.
|
- Khi who/that đóng vai trò tân ngữ (object) trong mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ who/that đi. - Thường dùng “that” hơn là “which” - Trong tiếng Anh ngày nay người ta ít khi dùng “whom” mà thường dùng “who/that” hoặc lược bỏ nó trong trường hợp là tân ngữ object. Lưu ý khi dùng “who/that” ta lại đặt giới từ đi theo sau động từ của nó.
|
Which |
Thay thế cho vật, đồ vật. có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
The book which is on the table is mine.
|
|
Whose |
Thay thế cho sở hữu của người, vật ( his- , her- , its- , their- , our- , my- , -’s )
|
I have a friend whose father is a doctor. |
|
Whom |
Thay thế cho người, làm tân ngữ trong MĐQH.
|
The man whom I want to seewasn’t here. The girl to whom you’re talking is my friend.
|
|
That |
Đại diện cho tân ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (có thể dùng thay who, which) có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
I need to meet the boy that is my friend’s son |
|
Trạng từ quan hệ |
|
||
When (in/on which) |
Thay thế cho cụm từ chỉ thời gian : then, at that time, on that day….
|
Do you remember the daywhen we fisrt met ?
|
|
Where (in/at which) |
Thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH |
I like to live in a countrywhere there is plenty of sunshine.
|
|
Why (for which) |
Thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do : for that reason |
Tell me the reason why you are so sad.
|
- See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/ngu-phap-tieng-anh-menh-de-quan-he-relative-clause-625.html#sthash.jaHtDewD.dpuf

I won't buy the house. You introduced it to me last night.
=> I won't buy the house which was introduced last night by you
I am willing to help the women. She is too poor to feed her family
=> I am willing to help the women who is too poor to feed her family

1 who lives on the next floor looks very lonely.
That man living on the next floor looks very lonely.
2 who interviewed me
The person interviewing me asked some very difficult questions.
3 that were working on the farm.
I saw some people and some animals working on the farm
4 who answered the phone
The man answering the phone told me you were away.
5 who attended the funeral
Over two hundred people attending the funeral expressed their grief at her son's death.
Cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn sử dụng Ving: Khi S và V trong mệnh đề quan hệ là dạng chủ động, lúc này lược bỏ đại từ quan hệ và "be"(nếu có) rồi chuyển V chính về dạng Ving.

The first boy who knows the truth has just moved.
The only thing which make me worried is how to go home
The man whom I met at the bar yesterday was Tom
They’re looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.
My wife, whom you were speaking to, wants you to come to dinner
The students whose report are very valuable will be awarded the present
The botanist will never forget the day when he found a strange plant
The man whose daughter is fond of dancing works for my father’s company
Carta has a sister whose nam is Juma
Huyen likes the blue T-shirt which my sister is wearing
tui ko biết nghĩa là gì lun .
Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là mệnh đề phụ dùng để nối với mệnh đề chính thông qua các đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ thường đứng sau các đại từ, danh từ nhằm bổ nghĩa và giải thích rõ hơn cho danh từ, đại từ đó.