K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 11 2023

Trước hết, ông cắt bỏ nhị từ khi chưa chín ở hoa của cây chọn làm mẹ để ngăn ngừa sự tự thụ phấn. Khi nhị đã chín, ông lấy phấn của các hoa trên cây được chọn làm bố rắc vào đầu nhụy hoa của các hoa đã được cắt nhị ở trên cây được chọn làm mẹ.

10 tháng 11 2023

Khi tiến hành thụ phấn nhân tạo trên cây đậu hà lan, việc bỏ nhị trước khi chúng chín có mục đích để đảm bảo quá trình thụ phấn diễn ra chính xác và kiểm soát. Khi nhị của hoa chín, hoa có khả năng tự thụ phấn, nghĩa là phấn hoa của hoa đó sẽ thụ phấn cho bào tử của nó. Điều này có thể làm cho việc thụ phấn nhân tạo trở nên không chính xác và khó kiểm soát.

Bằng cách bỏ nhị trước khi chúng chín, người nông dân hoặc người làm nghiên cứu có thể kiểm soát quá trình thụ phấn hơn. Họ chọn bào tử của cây mẹ và bào tử của cây cha một cách cẩn thận để đảm bảo tính chính xác và chất lượng của bào tử mới. Điều này giúp cải thiện di truyền và đảm bảo rằng các đặc điểm mong muốn sẽ được kế thừa.

17 tháng 6 2016

1 – a) Bản chất và quy luật của hiện tượng Di truyền – Biến dị

2 – a) Phương pháp phân tích các thế hệ lai

17 tháng 6 2016

1. Đối tượng của di truyền học là gì?

a) Bản chất và quy luật của hiện tượng Di truyền – Biến dị

b) Cây đậu Hà lan có hoa lưỡng tính

c) Tất cả động thực vật và vi sinh vật

d) Cả a và b

2. Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menden là gì?

a) Phương pháp phân tích các thế hệ lai

b) Dùng toán thống kê để phân tích các số liệy thu được

c) Thí nghiệm nhiều lần trên đậu Hà Lan

d) Cả a và b

Câu 1. Vì sao Men đen chọn đậu Hà Lan làm  đối tượng nghiên cứu trong các thí nghiệm của mình?a. Sinh sản và phát triển mạnh b. Có chu kì ra hoa và vòng đời trong 1 năm                             c. Có hoa lưỡng tính và khả năng tự thụ phấn caod. Số nhiễm sắc thể ít và dễ phát sinh biến dịCâu 2: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của quả cà chua, người ta thu...
Đọc tiếp

Câu 1. Vì sao Men đen chọn đậu Hà Lan làm  đối tượng nghiên cứu trong các thí nghiệm của mình?

a. Sinh sản và phát triển mạnh 

b. Có chu kì ra hoa và vòng đời trong 1 năm                             

c. Có hoa lưỡng tính và khả năng tự thụ phấn cao

d. Số nhiễm sắc thể ít và dễ phát sinh biến dị

Câu 2: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của quả cà chua, người ta thu được kết quả sau:

P: Quả đỏ  x Quả đỏ à F1: 75% quả đỏ : 25% quả lục.

Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên?

a. P: AA x AA

b. P: AA x Aa

c. P: Aa x Aa

d. P: AA x aa

Câu 3: Phương pháp nghiên cứu được xem là phương pháp độc đáo của Menđen là:

A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai                

B. Phương pháp lai một cặp tính trạng

C. Phương pháp lai phân tích             

D. Phương pháp lai hai cặp tính trạng

Câu 4: Nhân tố di truyền tương ứng với khái niệm Di truyền học hiện đại là:

A. Tính trạng                 

B. Gen                 

C. Kiểu hình                  

D. ADN hay NST

Câu 5: Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo sinh lí của một cơ thể được gọi là

A. kiểu hình

B. kiểu gen

C. tính trạng

D. kiểu hình và kiểu gen

Câu 6 : Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là

A. cặp gen tương phản

B. cặp bố mẹ thuần chủng tương phản

C. hai cặp tính trạng tương phản

D. cặp tính trạng tương phản

Câu 7. Xác định các biến dị tổ hợp trong thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menden?

A. Vàng, trơn; Vàng, nhăn

B. Vàng, nhăn; Xanh, trơn

C. Xanh, trơn; Xanh, nhăn

D. Xanh, nhăn; Vàng, trơn

Câu 8. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì ở F2 có :

a. 1 kiểu hình                  b. 2 kiểu hình        c. 3 kiểu hình         d. 4 kiểu hình

Câu 9. Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì?

a. Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống.

b. Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới.

c. Cơ sở của quá trình tiến hóa và chọn giống.

d. Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen.

Câu 10. Khi cho cây cà chua quả đỏ lai phân tích thu được 1 đỏ : 1 vàng thì cây cà chua quả đỏ đem lai có kiểu gen

a. đồng hợp.                     b. dị hợp.         c. thuần chủng.              d. đồng hợp lặn.

1
4 tháng 1 2022

1c

2c

3a

4b

5c

6d

7d

8d

9c

10bɜː

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Menđen là:A. Đậu Hà Lan                                     B. Thỏ.C. Ruồi giấm.                                       D. ChuộtCâu 2. Tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Menđen gọi là gì ?    A. Tính trạng trội                        B. Tính trạng lặn         C. Tính trạng trung gian               D. Tính trạng tương phảnCâu 3. Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?   ...
Đọc tiếp

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Menđen là:

A. Đậu Hà Lan                                     B. Thỏ.

C. Ruồi giấm.                                       D. Chuột

Câu 2. Tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Menđen gọi là gì ?

    A. Tính trạng trội                        B. Tính trạng lặn     

    C. Tính trạng trung gian               D. Tính trạng tương phản

Câu 3. Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?

    A. Hạt vàng và hạt trơn.               B. Quả đỏ và quả tròn

    C. Hoa kép và hoa đơn               D. Thân cao và thân xanh lục

Câu 4. Thế hệ F1 trong lai 1 cặp tính trạng sẽ là

    A. Đồng tính trạng lặn                             B. Đồng tính trạng trội

    C. Đều thuần chủng                      D. Đều khác bố mẹ

Câu 5. Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là

     A. sinh sản vô tính                       B. sinh sản hữu tính

     C. sinh sản sinh dưỡng                 D .sinh sản nảy chồi

Câu 6. Kiểu gen nào là đồng hợp?                          

    A. AaBB                             B. aaBB               

    C. AaBb                     D. aaBb

Câu 7. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

    A. P : AA  x  AA .                B. P : AA  x  Aa

    C. P : Aa  x  aa                             D. P : Aa  x  Aa

Câu 8. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là  1 : 1

    A.   AA x Aa              B.   AA x aa

    C.   Aa x aa               D.   Aa x Aa

Câu 9.  Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là  3 : 1

     A.  Aa   x  AA          B.  Aa    x   aa         

     C.  Aa  x  Aa            D.  AA  x  aa

Câu 10. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 3 trôi:1 lặn?

      A.  BB  x  bb                               B.  Bb  x  bb

      C.  Bb  x  Bb                              D.  BB x Bb

Câu 11. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào?

    A. Kì đầu                   B. Kì giữa            C. Kì sau              D. Kì cuối

Câu 12. Giảm phân là hình thức sinh sản của

    A. Tế bào sinh dưỡng.                            B. Tế bào mầm sinh dục.

    C. Hợp tử sau thụ tinh.                           D. Tế bào sinh dục chín

Câu 13: Sự tiếp hợp của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở

    A. Kì đầu của lần phân bào I.              B. Kì giữa của lần phân bào II.

    C. Kì đầu của lần phân bào II.                D. Kì giữa của lần phân bào I.

Câu 14. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XY và giới đực là XX?

     A. Trâu            B. Gà                             C. Châu chấu.                D. Ruồi giấm.

Câu 15. Ở cơ thể động vật, loại tế bào nào dưới đây được gọi là giao tử?

    A. Noãn bào, tinh trùng                          B. Trứng, tinh bào

    C. Noãn bào, tinh bào                                      D. Trứng, tinh trùng  

Câu 16. Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là:

A. Đậu Hà Lan                             B. Thỏ

C. Ruồi giấm                               D. Chuột

Câu 17. Một tế bào sinh dục 2n = 8 NST giảm phân cho các tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST là:

    A.   n = 8          B.   2n = 8            C.   2n = 4            D.   n = 4

Câu 18. Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:

    A. 23 NST đơn                    B. 46 NST kép

    C. 46 NST đơn                    D. 23 NST kép

Câu 19. Ở ruồi giấm có 2n = 8 NST. Có 1 tế bào nguyên phân 5 đợt liên tiếp tạo ra số tế bào con là:

    A. 5         B. 10           C. 32          D.  40

Câu 20. Bộ NST của 1 loài là 2n = 14. Số  NST kép, số crômatit, số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là:

    A. 7, 28, 14                  B. 28, 14, 14

    C. 14, 28, 14                D. 14, 14, 28

Câu 21. Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.

    A. 100% BB                                  B. 100% Bb

    C. 50% Bb : 50% bb                             D. 25% BB : 50% Bb : 25% bb

Câu 22. Ở người, một tế bào sinh dưỡng có 2n = 46 NST. Có 5 tế bào cùng nguyên phân. Số nhiễm sắc thể sẽ là.

    A. 115 NST                                   B. 230 NST

    C. 345 NST                                   D. 460 NST

Câu 23. Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.

    A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)

    B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.

    C. Trãi qua kì trung gian và giảm phân.

    D. Là hình thức sinh sản của tế bào.

Câu 24. Từ một noãn bào bậc I qua giảm phân sẽ tạo ra.

    A. 4 trứng                                               B. 3 trứng và 1 thể cực

    C. 2 trứng và 2 thể cực                            D. 1 trứng và 3 thể cực

2
7 tháng 11 2021

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Menđen là:

A. Đậu Hà Lan                                     B. Thỏ.

C. Ruồi giấm.                                       D. Chuột

Câu 2. Tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Menđen gọi là gì ?

    A. Tính trạng trội                        B. Tính trạng lặn     

    C. Tính trạng trung gian               D. Tính trạng tương phản

Câu 3. Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?

    A. Hạt vàng và hạt trơn.               B. Quả đỏ và quả tròn

    C. Hoa kép và hoa đơn               D. Thân cao và thân xanh lục

Câu 4. Thế hệ F1 trong lai 1 cặp tính trạng sẽ là

    A. Đồng tính trạng lặn                             B. Đồng tính trạng trội

    C. Đều thuần chủng                      D. Đều khác bố mẹ

Câu 5. Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là

     A. sinh sản vô tính                       B. sinh sản hữu tính

     C. sinh sản sinh dưỡng                 D .sinh sản nảy chồi

10 tháng 11 2021

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Menđen là:

A. Đậu Hà Lan                                     B. Thỏ.

C. Ruồi giấm.                                       D. Chuột

Câu 2. Tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Menđen gọi là gì ?

    A. Tính trạng trội                        B. Tính trạng lặn     

    C. Tính trạng trung gian               D. Tính trạng tương phản

Câu 3. Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?

    A. Hạt vàng và hạt trơn.               B. Quả đỏ và quả tròn

    C. Hoa kép và hoa đơn               D. Thân cao và thân xanh lục

Câu 4. Thế hệ F1 trong lai 1 cặp tính trạng sẽ là

    A. Đồng tính trạng lặn                             B. Đồng tính trạng trội

    C. Đều thuần chủng                      D. Đều khác bố mẹ

Câu 5. Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là

     A. sinh sản vô tính                       B. sinh sản hữu tính

     C. sinh sản sinh dưỡng                 D .sinh sản nảy chồi

2 tháng 3 2021

Nhóm thứ nhất thi nghiệm thu được F1 đồng loạt giống nhau mà F2 thu được 452 cây quả tròn và 151 cây quả dài do đó tính trạng quả tròn trội hơn tính trạng quả dài

Quy ước gen A là quả tròn, gen a là quả dài

a, Vì tỉ lệ quả tròn: quả dài ở F2 nhóm thứ nhất thu được là 3:1. Do đó F1 phải đồng loạt kiểu gen Aa và P là phép lai giữa AA x aa

b, Cho các cây quả tròn lai với nhau thì có 2 trường hợp là AA x Aa và AA x AA

c, Vì kiểu gen cây bố là dị hợp mà kiểu hình các con đều có dạng quả tròn do đó bố có kiểu gen Aa và mẹ có kiểu gen AA

21 tháng 11 2021

A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.

21 tháng 11 2021

A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.

21 tháng 11 2021

A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

21 tháng 11 2021

A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.