Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1- Halogen có hóa trị 1 . gọi công thức muối là \(CaM_2\)
PTHH : \(CaM_2+2AgNO_3\rightarrow2AgM+CaNO_3\)
theo Pt: (40+2M) 2(108+M)
theo đề bài: 0,2g 0,376g
Ta có: \(\frac{40+2M}{0,2}=\frac{2\left(108+M\right)}{0,376}\) \(\Leftrightarrow0,376\times\left(40+2M\right)=0,2\times2\left(108+M\right)\)
\(\Rightarrow M=80\\\)
Vậy M là Br \(\Rightarrow\) Công thức hợp chất A là \(CaBr_2\)
Máy khuấy là một thiết bị cho phép tăng tốc độ khuếch tán của các chất tham gia phản ứng, do đó tăng khả năng tiếp xúc của các chất và tăng tốc độ phản ứng hoá học. Người ta thường dùng máy khuấy trong trường hợp phản ứng giữa các chất lỏng khác nhau, hay phản ứng giữa chất lỏng và chất rắn.
Hai lí do chính :
Trong lòng biển và đại dương tồn tại cân bằng hoá học :
Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng, khi nồng độ cacbon đioxit tăng thì cân bằng hoá học chuyển theo chiều thuận, do đó làm giảm nồng độ của cacbon đioxit.
- Sự quang hợp của cây xanh trên lục địa và của tảo ở biển và các đại dương :
Dù cho có những quá trình tự điều tiết, khống chế sự tăng cacbon đioxit, nhưng con người đang thải lượng cacbon đioxit ngày càng nhiều hơn, vượt quá khả năng tự điều chỉnh của thiên nhiên.
Đáp án C
1. Sai: cân bằng hóa học là cân bằng động
2. đúng: phản ứng nghịch thu nhiệt, khi tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển về phía làm giảm nhiệt độ (thu nhiệt).
3. đúng
4. đúng
5. sai, nồng độ thay đổi không làm thay đổi hằng số cân bằng. Hằng số cân bằng chỉ thay đổi khi thay đổi nhiệt độ.
6. sai: chỉ tính những chất khí hoặc những chất tan trong dung dịch, nếu là chất rắn thì không được tính.
=> Đáp án C
1. sai: cân bằng hóa học là cân bằng động
2. đúng: phản ứng nghịch thu nhiệt, khi tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển về phía làm giảm nhiệt độ (thu nhiệt).
3. đúng
4. đúng
5. sai, nồng độ thay đổi không làm thay đổi hằng số cân bằng. Hằng số cân bằng chỉ thay đổi khi thay đổi nhiệt độ.
6. sai: chỉ tính những chất khí hoặc những chất tan trong dung dịch, nếu là chất rắn thì không được tính.
Đáp án C
(1) Đúng
(2) Đúng, xúc tác làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch
(3) Đúng do phản ứng thuận nghịch phản ứng xảy ra không hoàn toàn, tại thời điểm cân bằng luôn có mặt chất phản ứng và chất sản phẩm
(4) Sai do nồng độ các chất không đổi thì phản ứng tiến tới trạng thái cân bằng
(5) Sai do cân bằng là cân bằng động nên phản ứng vẫn xảy ra, tốc độ phản ứng thuận và nghịch là bằng nhau
Chọn B
\(n_{MnO_2} = \dfrac{4,35}{87} = 0,05(mol)\)
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,05..................................0,05..................(mol)
\(n_{NaOH} = 0,3.0,1 = 0,03(mol)\)
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
0,03........0,05.....0,015.......0,015....................(mol)
Vậy :
\(C_{M_{NaCl}} = C_{M_{NaClO}} = \dfrac{0,015}{0,3} = 0,05M\)
(a) v tăng lên 83 lần
(b) v tăng lên 23 = 8 lần
(c) v tăng lên 4.22 = 16 lần
(d) v tăng lên 42/2 = 8 lần
Đáp án B
Trong máy có một chất oxi hóa là Crom(VI) oxit CrO3 để làm chất phản ứng nhằm phát hiện ra rượu Etylic. Máy đo nồng độ cồn thật ra là ống có chứa chất crom(VI) oxit CrO3
Bên trong thân máy có chứa Crom(VI) oxit CrO3 - một chất hóa học có thể giúp máy phân tích, xác định nồng độ cồn.
Tại vì :
Các loại đồ uống có cồn như rượu, bia chứa thành phần chính là rượu Etylic - một chất rất dễ bị oxy hóa. Chất Crom(VI) oxit CrO3 có trong máy đo nồng độ cồn khi gặp rượu Etylic sẽ xảy ra phản ứng hóa học và tạo ra một chất mới là Cr2O3 có màu đen.
Như vậy, khi người tham gia giao thông có sử dụng rượu bia thổi vào máy đo nồng độ cồn của công an, CSGT, chất Crom(VI) oxit CrO3 sẽ bị rượu Etylic khử thành hợp chất màu đen Cr2O3. Tiếp đó, máy kiểm tra nồng độ cồn sẽ dựa vào sự biến đổi màu sắc để xác định nồng độ cồn và hiển thị kết quả lên màn hình.