![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) \(2^2=4\)
\(\sqrt{3^2}=3\)
\(4>3\Rightarrow\) \(2>\sqrt{3}\)
b) \(6^2=36\)
\(\sqrt{41^2}=41\)
\(36< 41\Rightarrow6< \sqrt{41}\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bài 41. Cho tam giác ABC, cac tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Vẽ ID AB(D nằm trên AB), IE BC (E thuộc BC ), IF vuông góc với AC(F thuộc AC) CMR: ID=IE=IF.
Giải:
Hai tam giác vuông BID và BIE có:
BI là cạnh chung
=(gt)
nên ∆BID=∆BIE.
(cạnh huyền - góc nhọn)
Suy ra ID=IE (1)
Tương tự ∆CIE=CIF(cạnh huyền góc nhọn).
Suy ra: IE =IF (2)
Từ (1)(2) suy ra: ID=IE=IF.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bài 1: ( Tự vẽ hình )
Áp dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông DEF
\(TanF=\frac{DE}{DF}=\frac{3}{5}\)
\(TanF=31\)
Bài 2: ( Tự vẽ hình, gợi ý: Vẽ tam giác vuông ABC chọn góc \(\widehat{B}\)là góc \(\alpha\))
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ABC:
\(BC^2=AC^2+AB^2\)
\(1+cot^2\alpha=1+\frac{AB^2}{AC^2}=\frac{AC^2+AB^2}{AC^2}\)
\(1+cot^2\alpha=\frac{BC^2}{AC^2}=1:\frac{AC^2}{BC^2}\)
\(1+cot^2\alpha=1:sin^2\alpha\)
\(1+cot^2\alpha=\frac{1}{sin^2\alpha}\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bài 1:
Áp dụng HTL trong tam giác vuông:
$AH^2=BH.CH$
$\Leftrightarrow x^2=4.9=36$
$\Rightarrow x=6$ (do $x>0$)
Bài 2:
Áp dụng định lý Pitago:
$BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{6^2+8^2}=10$ (cm)
$\sin B=\frac{AC}{BC}=\frac{6}{10}=\frac{3}{5}$
$\Rightarrow \widehat{B}=36,87^0$
$\widehat{C}=90^0-\widehat{B}=90^0-36,87^0=53,13^0$