Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + have/ has + VpII... | He has done his homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.) |
Phủ định | S + have/ has + not + VpII... | He hasn't done his homework. (Anh ấy không làm xong bài tập về nhà.) |
Nghi vấn | Have/ has + S + VpII...? Yes, S + have/has. | Has he done his homework? Yes, he has. No, he hasn't. (Có phải anh ấy đã làm xong bài tập về nhà không?) |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Ngoài 2 cách dùng chính ở trên, khi gặp các trạng từ, hoặc các cụm từ sau, thì chúng ta hãy chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé.
♦ Since + mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….
♦ For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,....
♦ Already: đã
♦ Yet: chưa
♦ Just: vừa mới
♦ recently, lately: gần đây
♦ So far: cho đến bây giờ
♦ Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
♦ Ever: đã từng bao giờ chưa
♦ Never… before: chưa bao giờ
♦ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
Thì hiện tại hoàn thành thì Là :
S + have / has + VpII....
I / you / we / they / danh từ số nhiều + have ....
He / she / it / danh từ số ít / danh từ không đếm được + has....
Hiện tại hoàn thành: Have you had a holiday this year.
Chúc bạn học tốt !
ex : since 2000 , since Christmas , since last week ,...
for a long time , for 3 years , for a few minutes ,...
1: swims
2: are revising
3: do
like
4: don’t live
5: is
doing
6: goes
7: isn’t listening
1. My dad often swims in the sea when it's hot.
( Bố tôi thường bơi ở biển khi trời nóng.)
2. We've got an exam tomorrow, so we are revising now.
( Ngày mai chúng tôi có bài kiểm tra, vì vậy ngay bây giờ chúng tôi đang ôn tập.)
3. Do you like history? - Yes, it's my favourite subject.
( Bạn có thích lịch sử không? - Vâng, đó là môn học yêu thích của tôi.)
4. Tom and Dan don’t live in our street. Their house is in the next town.
( Tom và Dan không sống trên đường phố của chúng tôi. Nhà của họ ở thị trấn bên cạnh.)
5. James is in his bedroom. Is he doing his homework?
( James đang ở trong phòng ngủ của anh ấy. Anh ấy đang làm bài tập về nhà à?)
6. Yasmin goes to school by train every day.
( Yasmin đi học bằng tàu hỏa mỗi ngày.)
7. David has got his phone in his hand. He isn’t listening to the teacher at the moment.
( David cầm điện thoại của anh ấy trong tay. Hiện tại anh ấy không lắng nghe giáo viên.)
*Đứng đầu câu:
-How long: bao lâu
-Up/still to now: Cho đến giờ
+Ex-how long:How long have you lived in Hue?
+Ex-up/still to now:Up/still to now,I haven't met him.
* Đứng giữa have,has và PII:
Just: vừa mới
Ever:đã từng
Never:không bao giờ
Already:Đã rồi
+Ex: She has never gone home to HCM city.
*Đứng cuối câu:
Yet: chưa
Before:Trước đây
Already:Đã rồi
Lately = recently:gần đây vừa mới
For a long time = for ages: lâu rồi
For+ khoảng thời gian: khoảng được
Since+ mốc thời gian: từ
+Ex:They have ready that book before.
Tớ công nhận là :Khánh Linh học siêu ghê! Mới lập nic có 2 ngày vậy mà...hic hic ko bù cho mk
Hiện tại hoàn thành: Present Perfect
Dấu hiệu:
- since + mốc thời gian
- for + khoảng thời gian
- never
- ever
- just
- already
- yet
- lately
- sofar
- recently
- It is the first/ sencond time
- before
- once
- twice
- three times
- many times
dấu hiệu còn nữa nhé : ever, since,..... còn lại đúng nhé