Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Giải chi tiết:
Quy ước gen:
A- hoa đỏ ; a – hoa trắng
B – quả tròn; b – quả bầu dục
F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.
Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai.
Xét các phát biểu:
I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen.
II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn.
III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử.
IV sai.
Đáp án A
Ở chim, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX; con cái có cặp nhiễm sắc thể XY.
Khi cho P thuần chủng lai với nhau, F 1 thu được 100% kiểu hình lông dài, xoăn nên tính trạng lông dài, xoăn là trội so với lông ngắn, thẳng.
Kiểu hình ở F 2 có sự phân tính không đều ở 2 giới về cả 2 cặp tính trạng, nên cả 2 gen đều di truyền liên kết với NST giới tính X, không có gen trên Y.
Vì 100% chim trống F 2 đều có kiểu hình trội 2 tính trạng (dài, xoăn) → kiểu gen của chim mái lai với trống F 1 là X A B Y .
Chim mái (XY) ở F 2 có tỉ lệ kiểu hình (chỉ xét riêng chim mái): 40% dài, xoăn 40% ngắn, thẳng 10% dài, thẳng 10% ngắn, xoăn.
Mà chim mái F 2 đều nhận giao tử Y từ chim mái (XY) lai với trống F 1 , nên tỉ lệ giao tử sau giảm phân của chim trống (XX) ở F 1 sẽ là:
→ Kiểu gen của chim trống F 1 là: X A B X a b . f = 20 %
Vậy, tần số hoán vị gen của chim trống F 1 là 20% và kiểu gen của chim mái lai với F 1 là X A B Y
Đáp án C
P. XAXA x XaY
F1. XAXa : XAY
F2. XAXA : XAXa : XAY: XaY
Các ý đúng là I, III, IV.
Đáp án B
Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống
Ta có Pt/c : XAXA × XaY → F1 : XAXa : XAY
Cho F1 × F1 : XAXa × XAY → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY :1XaY
→ A đúng, B sai, C,D đúng
Đáp án C
Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống
Ta có Pt/c : XAXA × XaY → F1 : XAXa : XAY
Cho F1 × F1 : XAXa × XAY → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY :1XaY
KH: 2 gà trống lông vằn:1 gà mái lông vằn:1 gà mái lông đen
→ A đúng, B sai, C,D đúng
Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống
Ta có Pt/c: XAXA × XaY → F1 : XAXa : XAY
Cho F1 × F1: XAXa × XAY → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY :1XaY
KH: 2 gà trống lông vằn:1 gà mái lông vằn:1 gà mái lông đen
→ A đúng, B đúng, D đúng; C sai
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án A
Ở gà XX là con trống; XY là con mái
P : X A X A × X a Y → F 1 : X A X a × X A Y
→ F 2 : 1 X A X A : 1 X A X a : 1 X A Y : 1 X a Y
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, tỷ lệ 3 lông vàng : 1 lông đen
(5) đúng
(6) đúng
Đáp án A
Ta có: lông dài >> lông ngắn; xoăn >> thẳng.
⇒ Ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau nên gen nằm trên NST giới tính X.
Ta có:
Chim mái (XY) 20 chim lông ngắn thẳng : 5 lông dài thẳng : 5 lông ngắn : xoăn
Chim trống (XX) lông xoăn dài ⇒ con trống nhận kiểu gen XAB từ mẹ
⇒ Chim mái có kiểu gen XBAYXBAY
⇒ Hoán vị gen ở con trống cho tỉ lệ giao tử với tỉ lệ:
⇒ XAB = Xab = 20 : ( 20 × 2 + 5 × 2 ) = 0,4
⇒ XAb = XaB = 0,5 – 0,4 = 0,1
⇒ Hoán vị gen với tần số: 0,1 × 2 = 20%.
(1) Đúng. Tỉ lệ phân tính ở F1 không đều ở hai giới ® Di truyền liên kết với giới tính.
(2) Sai. Ở chim, con mái (XY) và con đực (XX).
P: Chim trống lông trắng x Chim mái lông đen
F1 thu được 50% chim trống lông đen và 50% chim mái lông trắng.
Vì F1 thu được 2 kiểu hình khác nhau ở 2 giới ® Phép lai giữa XX x XY phải tạo ra hai kiểu hình ® Chim trống (P) phải mang kiểu gen đồng hợp XaXa vì nếu là XAXA khi lai với XY thì sẽ chỉ cho ra một kiểu hình giống nhau ở hai giới ® Chim mái (P) mang kiểu hình đen nên có kiểu gen XAY
® Quy ước A-lông đen; a-lông trắng.
(P): XaXa x XAY
F1: 1 XAXa: 1 XaY
Cho F1 giao phối với nhau: 1 XAXa x 1XAY
® F2: Giới đực: 1 XAXa: 1 XaXa
Giới cái: 1 XAY : lXaY
® Tỉ lệ kiểu hình giống nhau ở 2 giới (1 lông đen : 1 lông trắng).
(3) Đúng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: (1XaXa : 1 XaXa) x (l XAY : lXaY)
®Tỉ lệ chim lông trắng ở
(4) Đúng. Cho chim mái lông trắng giao phối với chim trống lông đen thuần chủng:
XaY x XAXA
® 1 XAXa : 1 XAY.
Đáp án C