K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2023

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học mà vị trí được đặc trưng bởi ô nguyên tố,chu kì và nhóm. Chẳng hạn như nguyên tố Magnesium

+)Ô nguyên tố số 12

+)Chu kì :3

+)Nhóm: IIA

 

26 tháng 12 2023

Bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố hóa học vị trí được đặc trưng bởi ô nguyên tố, chu kì và nhóm.

VD:   + Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố, tên nguyên tố và nguyên tử khối trung bình,…

   + Chu kì  là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

   + Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau.

- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

15 tháng 12 2023

Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố A có 24 hạt:

\(2P+N=24\)

Số hạt không mang điện là 12:

\(N=12\)

=> \(2P+12=24\Rightarrow P=\dfrac{24-12}{2}=6\)

=> A là nguyên tố Cacbon.

Cấu hình e: \(1s^22s^22p^2\)

Vị trí: ô số 6 trong bảng tuần hoàn, chu kì 2, nhóm IVA

Tính chất cơ bản của A: tính phi kim xu hướng nhận e, không màu, không mùi, khả năng dẫn điện và nhiệt kém.

 Trắc nghiệmCâu 16: Hạt nhân nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Vị trí và tínhchất của A trong bảng tuần hoàn làA. chu kì 2, nhóm IIA, là kim loại.                 B. chu kì 3, nhóm IIA, là kim loại.C. chu kì 2, nhóm IA, là phi kim.                    D. chu kì 3 nhóm IA, là phi kim.Câu 17: Nguyên tố nào sau đây là khí hiếm?A. Hydrogen             B. Helium                     C. Nitrogen                  D. SodiumCâu...
Đọc tiếp

 

Trắc nghiệm

Câu 16: Hạt nhân nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Vị trí và tính

chất của A trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 2, nhóm IIA, là kim loại.                 B. chu kì 3, nhóm IIA, là kim loại.

C. chu kì 2, nhóm IA, là phi kim.                    D. chu kì 3 nhóm IA, là phi kim.

Câu 17: Nguyên tố nào sau đây là khí hiếm?

A. Hydrogen             B. Helium                     C. Nitrogen                  D. Sodium

Câu 18: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố K trong phân bón KNO3 là:

A. 38,6%                           B. 47,5%                  C. 13,9%                  D. 27,8%

Câu 5: Hóa trị của Aluminium tron hợp chất Al2O3 là

A. I                          B. II                           C. III                               D. IV

Câu 19: Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số thứ tự ô

nguyên tố A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

A. 12                     B. 24                          C. 13                              D. 6

Câu 20: Liên kết được hình thành trong phân tử muối ăn là

A. liên kết cộng hóa trị                                      B. liên kết ion

C. liên kết hydrogen                                           D. liên kết kim loại

1
25 tháng 12 2023

Cái này chắc hóa 7 không vậy fen=))

C16:

\(2p+12=24\Rightarrow p=6:Cacbon:1s^22s^22p^2\)

Chu kì 2, nhóm IVA, là phi kim (có 4 e hóa trị lớp ngoài cùng)

Đề cho đáp án sai, sure=0

C17: B

C18: \(\%K=\dfrac{39.100}{39+14+16.3}=38,61\%\)

Chọn A

C19: \(p+12=24\Rightarrow p=12\) => ô 12

Chọn A

C20: liên kết ion

Liên kết ion của 2 nguyên tử trong 1 phân tử là lấy giá trị tuyệt đối của hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử tính ra lớn hoặc bằng 1,7.

 

25 tháng 12 2023

hạt nhân ko có e nha bn

=> Câu 16 sẽ có biểu thức p + n = 24 mà n = 12 => p = 12

Từ đó có CHe : 1s22s22p63s2

=> Chọn B . Chu kì 3 nhóm IIA, kim loại 

ko hiểu bn làm đc câu 19 mà sai câu 16 đc ảo thật :v

23 tháng 2 2016

Độ chính xác động lượng \(\Delta Px=m\Delta Vx\).

Thay vào hệ thức Heisenberg \(\Delta x.\Delta Px\ge\frac{h}{2\Pi}\)

=>Độ bất địnhvị trí  \(\Delta x\ge\frac{h}{2\Pi.m_e.\Delta Vx}=\frac{6,625.10^{-34}}{2\Pi.9,1.10^{-31}.106}\)=1,09\(^{.10^{-6}}\) m.

29 tháng 2 2016

câu này áp dụng delta P = m * delta V

delta P * delta V >= h/(2* pi) là ra :)

15 tháng 11 2016

k/c từ ảnh đến mặt nước(gương phẳng) là:

420/2 = 210cm = 2,1m

vì vật đối xứng với ảnh qua mặt nước nên ng cao là:

2,1 - 0,4 = 1,7m

15 tháng 11 2016

tự hỏi tự tl

Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m? Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu...
Đọc tiếp

Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:

- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.

Bài 3: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.

a. Tính tỷ lệ a/b.

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính hiệu suất phản ứng.

c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng (II) oxit trên ở đktc.

Bài 5. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M?

mn giúp mk vs mk cần gấp

1
24 tháng 10 2017

1 . m= 10,8

20 tháng 10 2017

Khối lượng ban đầu của 2 cốc A và B bằng nhau, kí hiệu là m0 gam.

Để cân thăng bằng thì khối lượng Cốc A và Cốc B sau phản ứng phải bằng nhau.

Xét cốc A

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

0,2 mol.......................0,2 mol

Khối lượng cốc A sau phản ứng : m0 + mFe - mH2 = m0 + 11,2 - 0,4 (1)

Xét cốc B

2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

m/27 mol....................................m/18 mol

Khối lượng cốc B sau phản ứng: m0 + mAl - mH2 = m0 + m - 2m/18 (2)

Vì (1)=(2) <=> m0 + 11,2 - 0,4 = m0 + m - 2m/18

=> m = 12,15 g

21 tháng 10 2017

em cảm ơn cô nhìu lắm ạ

Bài 1:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. Fe2O3 + CO = 2. AgNO3 + Al = Al(NO3)3 + … 3. HCl + CaCO3 = CaCl2 + H2O + … 4. C4H10 + O2 =CO2 + H2O 5. NaOH + Fe2(SO4)3 = Fe(OH)3 + Na2SO4. 6. FeS2 + O2 = Fe2O3 + SO2 7. KOH + Al2(SO4)3 = K2SO4 + Al(OH)3 8. CH4 + O2 + H2O =CO2 + H2 9. Al + Fe3O4 = Al2O3 + Fe 10.FexOy + CO = FeO + CO2 Bài 2: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm...
Đọc tiếp

Bài 1:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. Fe2O3 + CO =
2. AgNO3 + Al = Al(NO3)3 + …
3. HCl + CaCO3 = CaCl2 + H2O + …
4. C4H10 + O2 =CO2 + H2O
5. NaOH + Fe2(SO4)3 = Fe(OH)3 + Na2SO4.
6. FeS2 + O2 = Fe2O3 + SO2
7. KOH + Al2(SO4)3 = K2SO4 + Al(OH)3
8. CH4 + O2 + H2O =CO2 + H2
9. Al + Fe3O4 = Al2O3 + Fe
10.FexOy + CO = FeO + CO2

Bài 2:

Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Bài 3:
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 4:
Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a. Tính tỷ lệ a/b
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

mn giúp mk vs mk cần rất gấp gấp gấp gianroi

1
20 tháng 10 2017

Bài 3

Gọi số mol H2 phản ứng là x mol.

CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O

Khối lượng CuO ban đầu là 20g. Sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm còn 16,8 g. Suy ra khối lượng giảm là do CuO bị mất nguyên tử O, biến thành Cu.

=> mO (CuO) = 20-16,8 = 3,2 g

=> nO(CuO) =3,2/16 = 0,2 mol

=> nH2 = nO = 0,2 mol

=> VH2 = 4,48 lít

29 tháng 12 2016

{[nAgBr.mAg+.(n-x)no3-]x+}no3- vì agno3 dư