Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích:
A. rely on: dựa vào ai, cần ai, tin tưởng ai
B. wait for: chờ đợi
C. believe in: tin tưởng
D. depend on: dựa dẫm vào, phụ thuộc
Ở đây rely on bao hàm cả nghĩa của believe in và depend on, nhưng nghĩa ta dùng trong trường hợp này là believe in. Mà động từ believe không được dùng ở tiếp diễn nên dùng từ tương đương là phương án A.
Dịch nghĩa. Joe, tôi tin bạn có thể làm việc tốt và không để rắc rối nào xảy ra trong bữa tiệc hôm chủ nhật.
Đáp án A
Giải thích: yet= nhưng
Giữa hai mệnh đề có mối quan hệ trái ngược nhau. Do đó cần dùng một từ nối thể hiện sự đối nghịch.
Dịch nghĩa: Joe dường như đang trong một tâm trạng tốt, nhưng anh ta quát vào tôi một cách giận dữ khi tôi hỏi anh tham gia cùng chúng tôi không.
B. so = cho nên là
Dùng để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
C. for= bởi vì
Dùng để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
D. and= và
Dùng để nối hai vế tương đương hoặc liệt kê.
Đáp án C
Ta có: in the event that + S+V: trong trường hợp cái gì đó xảy ra
Tạm dịch câu: “Tôi rất tiếc bạn đã quyết định không đi với chúng tôi trên chuyến đi trên sông, nhưng ___________bạn thay đổi quyết định, vẫn sẽ có đủ chỗ trên tàu cho bạn”
A. Even: thậm chí
B. Nevertheless: Tuy nhiên
C. Provided that: miễn là
Ta thấy đáp án A B D không thích hợp với ý nghĩa câu trên
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tôi xin lỗi tôi đã không có mặt ở văn phòng lúc bạn gọi. Tôi biết là tôi đã hứa với bạn như thế rồi.
A. Tôi nên ở văn phòng lúc mà bạn gọi.
B. Lẽ ra tôi nên ở văn phòng lúc mà bạn gọi.
C. Tôi chắc chắn đã ở văn phòng lúc bạn gọi.
D. Tôi có thể đã ở văn phòng lúc bạn gọi.
Đáp án D
Dịch nghĩa: “Tôi rất tiếc vì những gì đã xảy ra nhưng bạn sẽ phải chấp nhận sự thật.” Laura nói với bạn của cô.
A. Laura chịu trách nhiệm cho những gì đã xảy ra.
B. Laura không định nói sự thật.
C. Laura xin lỗi bạn mình vì những gì đã xảy ra.
D. Laura an ủi bạn mình.
Đáp án B
Giải thích:
exchange something for something: đổi cái này lấy cái kia
A. convert: chuyển đổi từ định dạng này sang định dạng khác (file)
B. exchange: trao đổi
C. replace a with b: thay thế a bằng b
D. interchange a with b: trao đổi (ý kiến, thông tin)
Dịch nghĩa: Tôi muốn đổi ô tô cũ để lấy cái mới hơn nhưng không đủ tiền.
Đáp án C
Trong mệnh đề nhượng bộ, nếu không có adj và adv, ta có thể viết: Much as + SVO, main clause.
Các cấu trúc mệnh đề nhượng bộ: Although/even though + clause,…= Despite/In spite of + N = mặc dù… nhưng…
Dịch câu: Mặc dù tôi muốn giúp đỡ bạn, nhưng tôi e rằng tôi không còn chút tiền tiết kiệm nào lúc này.
Đáp án D
Giải thích:
Surprise (v) làm ngạc nhiên - Disappoint (v) làm thất vọng
Có thể thành lập tính từ bằng cách thêm đuôi ing/ed vào sau động từ.
Tính từ đuôi ing để chỉ đặc điểm, bản chất của đối tượng.
Tính từ đuôi ed để chỉ cảm giác, thái độ của người nói đối với đối tượng đó, có thể coi như dạng câu bị động.
Ở đây, từ thứ nhất, người nói cảm thấy ngạc nhiên, để chỉ cảm giác, nhận xét ta dùng ed. Vế sau, bộ phim khá là đáng thất vọng, để chỉ đặc điểm bộ phim đó, ta dùng ing.
Dịch nghĩa: Tôi ngạc nhiên vì bạn thích bộ phim. Tôi đã nghĩ là nó khá là thất vọng.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Em xin lỗi. Em đã không làm bài tập về nhà.” cậu bé nói.
Cấu trúc:
Admit doing st: thừa nhận làm gì
Deny doing st: phủ nhận làm gì
Refuse to do st: từ chối làm gì
=> Đáp án là A (Cậu bé thừa nhận không làm bài tập về nhà.)
Đáp án B
Dịch nghĩa: Xin lỗi vì đã tát bạn như vậy, chỉ vì tam trạng tôi đang tệ quá.
A. mind (n) ý nghĩ, đầu óc
B. mood: (n) tâm trạng
C. mentality: (n) tinh thần
D. manner: (11) cách thức, thái độ
Collocation: to be in goodfflad mood: tâm trạng tốt/tệ