Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
“wish” + “would/wouldn’t do something” :ước tương lai sẽ làm/không làm gì
Chọn C
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 (diễn tả điều đã có thể xảy ra trong quá khứ): If + S + had (not) + V-ed/V3, S + would (not) have + been/V-ed/V3.
Tạm dịch: Nếu anh ta không tốn quá nhiều thời gian, anh ta đã không trượt bài kiểm tra.
Đáp án B
Giải thích:
Do the washing up: rửa bát đĩa
Dịch nghĩa: Bố tôi thỉnh thoảng rửa bát đĩa sau bữa tối.
Đáp án B
Giải thích:
Live up to: xứng đáng với, đạt đến mong ước
Dịch nghĩa: Với tôi, bộ phim không được hay như những gì mà công chúng mong đợi.
Đáp án D
Giải thích:
Cấu trúc It’s time somebody did something: Đã đến lúc ai đó làm gì ở hiện tại
It’s time to do something: Đã đến lúc làm gì ở hiện tại
Khi có người, ta phải chia ở quá khứ đã mang nghĩa ở hiện tại.
Dịch nghĩa: Được rồi, Johnny, đã đến lúc đi ngủ rồi.
Đáp án C
A. assure (v) đoán chắc là
Sau assure phải có tân ngữ: assure somebody (that).../ assure something/ assure somebody something
Cụ thề, nếu dùng assure phải viết là I assure you that you don’t...
B. challenge: (n, v) thách thức
C. bet: (v) nghĩ chắc là
Cấu trúc: bet (somebody) (that)
[không cần tân ngữ mà dùng ngay vế câu đằng sau cũng được]
D. doubt: (v) nghi ngờ là, không nghĩ là
Hiếm khi dùng hai phủ định doubt và don’t make trong cùng một câu.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ chắc là năm nay bạn sẽ không kiếm được nhiều lãi đâu.
Đáp án D
Giải thích:
A. make up to somebody: nịnh bợ ai để lấy lợi từ họ
B. do up: trang trí (không có do up for)
C. không có “do up to”
D. make up for: bù đắp
Dịch nghĩa: Vì bạn đến muộn nên bạn sẽ phải bù lại thời gian mà bạn làm mất.
Đáp án D
Giải thích: “Người họ hàng của tôi mà bạn gặp” thì người họ hàng chịu tác động bị động, nó là tân ngữ và ta dùng whom / that cho đại từ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: Người họ hàng của tôi mà bạn gặp hôm qua là một kĩ sư.
Đáp án B
Giải thích: feel it in one’s bone: cảm giác chắc chắn là như thể mặc dù không có bằng chứng cụ thể.
Dịch nghĩa: Thời tiết sắp thay đổi, tôi chắc chắn như thế.
Đáp án C
Giải thích: Mệnh đề thời gian dùng “when he grows up”, như vậy có thể suy ra cậu bé đó chưa lớn, việc “grow up” đó là ở tương lai. Ước một điều xảy ra trong tương lai, ta dùng cấu trúc wish S would V
Dịch nghĩa: Bác tôi ước rằng con trai của bác sẽ không lãng phí thời gian khi nó lớn.