Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
take it for granted (that…) = to believe something is true without first making sure that it is: tin điều gì là đúng mà không kiểm chứng, xem điều gì là hiển nhiên
all too often: thường xuyên, mang tính phàn nàn
therefore: do đó
however: tuy nhiên
Xét ngữ cảnh của câu, liên từ phù hợp là “however”.
Sửa: therefore => however
Tạm dịch: Âm nhạc đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, tuy nhiên nó quá thường xuyên được coi là điều hiển nhiên.
Chọn B
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Cấu trúc câu: S + V + O
Chủ ngữ của câu là: The detailed study of fossils
Động từ của câu là: involves
=> Câu thừa chủ ngữ “it”.
it => ∅
Tạm dịch: Các nghiên cứu chi tiết về hóa thạch, giống như một cuộc điều tra tội phạm, liên quan đến việc chắp ghép nhiều mảnh bằng chứng khác nhau.
Chọn B
Đáp án C
“consider” -> “considered”. Câu được chia ở dạng bị động, động từ chuyển thành dạng phân từ II
Đáp án D.
Sửa thành swallowed thành swallowing để đảm bào luật song hành: ... crucial for chewing, swallowing, and speaking,
Tạm dịch: Lưỡi là cơ quan chính của vị giác, và rất quan trọng cho nhai, nuốt, và nói
Đáp án D.
Sửa thành swallowed thành swallowing để đảm bảo luật song hành: … crucial for chewing, swallowing, and speaking.
Tạm dịch: Lưỡi là cơ quan chính của vị giác, và rất quan trọng cho nhai, nuốt, và nói.
Đáp án : B
tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving
Đáp án B
Sửa improve => improving.
Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.
Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc
Đáp án là B. bỏ it. Vì “That.... Manhattan” đã đóng vai ứò làm chủ ngữ trong câu này rồi => thừa it.
Kiến thức: Câu nhấn mạnh
Giải thích:
the job interview => in the job interview
Ở đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta phải dùng thêm giới từ “in”
Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến một mức lương
Chọn A
Đáp án : C
Like + something/somebody = như thể là cái gì/ai đó. As + N/clause = như là, với vai trò là…. Sửa C -> As