Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
B. is going to -> are going to (a number of tourists là số nhiều)
Tạm dịch: Một số lượng du khách đang nộp lại phiếu đánh giá được phát bởi công ty du lịch
Đáp án D
experience -> experiencing
Cấu trúc song song với liên từ nối “and”: eating, drinking, wearing, experiencing
Tạm dịch: Với khí hậu nắng nóng, con người thích nghi bằng cách ăn ít đi, uống nhiều chất lỏng hơn, mặc áo mỏng hơn và trải qua quá trình tự làm da đen hơn.
Đáp án D.
Tạm dịch: Mặc dù cái xe có vẻ là được sản xuất bởi một công ty khác, nó giống hệt cái xe kia trong kiếu dáng thân xe, kích thước và khả năng hoạt động.
Dùng sai từ, phải thay “perform (v)” bằng “performance (n)” vì ở đây người viết đang liệt kê hàng loạt các danh từ và chúng ta phải đảm bảo về tính nhất quán trong loại từ (luật song hành).
ĐÁP ÁN C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
- Sau "despite" + cụm danh từ => phương án A đúng
- "diseases" là danh từ đếm được ở dạng số nhiều => phương án B đúng
- "causing" đang được chia ở hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động. Tuy nhiên câu này căn cứ vào giới từ “by” và nghĩa của câu thì C sai. Phải sửa "causing" -> "caused".
Tạm dịch: Mặc dù có những công nghệ y học hiện đại nhưng nhiều loại bệnh gây ra bởi vi rút vẫn không thể chữa khỏi được.
Đáp án D
Defensible (a): có thể bào chữa được => defensive (a): phòng thủ/ phòng vệ
Tạm dịch: Một số địa đạo trong vách đá hoàn toàn tự nhiên; một số khác được đào bởi các binh lính vì mục đích phòng vệ.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
complementary (adj): bổ sung, bù trừ
complimentary (adj): khen ngợi, miễn phí
Tạm dịch: Người diễn giả chính bắt đầu bằng lời khen về người tổ chức hội thảo và tiếp tục bài phát biểu.
Sửa: complementary remarks => complimentary remarks
Chọn B
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ
What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ
Công thức: What + S + V + V’
What + S + V: chủ ngữ
V’: động từ
Sửa: that was => was
Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.
Chọn C
Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Chủ ngữ: My classmates (n): những người bạn cùng lớp => danh từ số nhiều
Sửa: is => are
Tạm dịch: Những người bạn cùng lớp của tôi dự định sẽ đi Vườn Quốc gia Cúc Phương vào cuối tuần này.
Chọn B
C
“the dress worn by nineteenth” => “the dresses worn by nineteenth”
đây là lối sai về cấu trúc song song.thành phần liệt kê thứ nhất là sculptures, thứ 2 là swords đều đc để ở dạng số nhiều nên dress cũng phải chia số nhiều.tức là phải sửa thành dresses.
Dịch: bảo tàng chứa tác phẩm điêu khắc thế kỷ thứ VI, kiếm thế kỷ XVIII và những bộ váy áo của gia đình hoàng gia thế kỷ XIX.