K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

19 tháng 12 2018

                                 Câu đề bài: Người ta tin rằng lửa đã được gây ra bởi một sự cố điện.

Đáp án A. electrical

*** Phân biệt electrical và electric:

Electric (adj.): used to describe sth that consumes, worked by, charged with, or produce electricity.

—» sử dụng điện, tiêu tốn điện.

Electrical (adj.): used for things concemed with electricity.

—» thuộc về điện.

Các đáp án còn lại:

C. electricity (n.): điện  '

D. electronic (adj.): thuộc điện tử. (nói về các thiết bị có sử dụng đến bóng bán

dẫn hoặc các con chip của vi mạch), liên quan đến điện tử.

Vd: electronic music, electronic calculator...

23 tháng 4 2019

Đáp án A.

  A. But: nhưng

  B. Although: mặc dù (theo sau là mệnh đề)

  C. Despite: mặc dù (theo sau là cụm từ)

  D. However: tuy nhiên

Tạm dịch: Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy biết rằng đ cứu mọi người trong đám cháy ở cửa hàng thời trang này là rất khó khăn, _________ họ sẽ cố gắng hết sức.

Xét về mặt ý nghĩa, có thể dùng cả but however, tuy nhiên however phải đứng giữa dấu chấm - dấu phẩy, dấu chấm phẩy - dấu phẩy hoặc dấu phẩy - dấu phẩy. Do đó đáp án chính xác là đáp án A

9 tháng 1 2018

Đáp án B

Cấu trúc: amount of + N không đếm được = tổng số, số lượng

Các từ khác:

Extent (n): quy mô, phạm vi

Range (n): phạm vi, dãy

Quality (n): chất lượng

Dịch câu: Tờ báo đã không đề cập đến tổng số thiệt hại bị gây ra bởi trận hỏa hoạn.

28 tháng 3 2017

Đáp án là B

Kiến thức: Từ loại + từ vựng

Science (n): khoa học

Scientist (n): nhà khoa học

Scientific (adj): có tính khoa học

Scientifically (adv): một cách khoa học

So sánh nhất [ the greatest] + danh từ

Câu này dịch như sau: Anh ấy là nhà khoa học tuyệt vời nhất của mọi thời đại

21 tháng 12 2018

Đáp án : C

Ving đứng sau danh từ có thể là hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động. Cause + N + to V = khiến cho ai/cái gì phải làm gì. The accident causing many people to die = the accident which caused many people to die (động từ “caused” thì quá khứ đơn) = vụ tai nạn mà đã khiến cho nhiều người chết

27 tháng 7 2018

Đáp án A

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành khi trong câu có “ several times”

S + have/ has + Ved/ V3

Tạm dịch: Cô ấy rất đáng trí: cô ấy đã mất điện thoại 3 lần

21 tháng 9 2019

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Động từ chính trong câu là “was given”

= > Loại A

Either / Neither + of + the + N+ V số ít

Each + of + the + N + V số ít

Tuy nhiên, either và neither chỉ dùng cho 2 đối tượng.