Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
Câu này hỏi về cách dùng các đại từ quan hệ.
whose + N. thay thế cho tính từ sở hữu
Các từ còn lại: where: noi mà, thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn Which: thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
Đáp án là C.
Câu hỏi về kỹ năng giao tiếp.
Have you been waiting here long? - Bạn đợi ở đây lâu chưa?!
Not really. - Thực sự không. Đây là một câu trả lời để biểu thị rằng một sự khẳng định là không chính xác như thế
Đáp án là A.
ignorance = unawareness: sự vô ý thức
Nghĩa các từ còn lại: fearlessness: can đảm, dũng cảm; arrogance: kiêu ngạo; indoctrination: sự truyền bá
Đáp án là C.
Câu này hỏi về cách dùng liên từ.
Although + clause : mặc dù (chỉ sự nhượng bộ )
Cách dùng các từ còn lại: Because + clause: bởi vì ( chỉ lý do )
Despite + N: mặc dù
That + clause: mệnh đề danh ngữ
Đáp án là B.
Đây là câu hỏi láy đuôi, vế trước khảng định thì vế lấy đuôi sẽ phủ định rút gọn. Tuy nhiên, “am not” không cỏ trường hợp rút gọn, nên với chủ ngữ “I” ta sẽ dùng “aren’t”
Đáp án là C.
have been invited.
Câu này chia ở dạng bị động: Bọn trẻ từng được mời đến bữa tiệC.
Đáp án là B.
The Smiths - Gia đình Smiths, danh từ ở dạng số nhiều.
The Smiths have gone to Rome for the weekend. ( Gia đình Smiths đã đến Rô ma vảo cuối tuần.)
Đáp án là B.
commercial ( thuôc ) thương mại. Từ cần điền là một tính từ, vì đứng trước danh từ “ television” và trước nó cũng là một tính từ.
Nghĩa các từ còn lại: commercially (adv ); về phương diện thương mại; commerce (n) : sự buôn bán, thương mại; commercialize (v): thương nghiệp hóa
Đáp án là A.
disseminate = distribute: phân tán, phân bố
Nghĩa các từ còn lại: sell: bán; collect: thu lượm; categorize: phân loại