K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2019

Đáp án là A.

“break down”: suy sụp, sụp đổ
“turn down”: từ chối = reject
“put st down”: để, đặt cái gì xuống

“fall down”: ngã xuống 

6 tháng 2 2017

Đáp án A

Break down (v): suy sụp

Dịch: Cô gái suy sụp hoàn toàn khi nghe tin về cái chết của người chồng.

2 tháng 8 2018

C

“ When” dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào

ð Thì quá khứ tiếp diễn

ð Đáp án C

Tạm dịch: Anh ấy bị ngã khi chạy về phía nhà thờ

19 tháng 1 2018

Đáp án D

- Accuse sb of sth: buộc tội ai về điều gì

- Charge sb with sth: buộc tội ai về điều gì

- Complain to sb about/ of sth: phàn nàn với ai về điều gì

- Blame sb for sth: đổ lỗi cái gì cho ai

ð Đáp án D (Cô ấy đổ lỗi cho anh ấy về cái chết của bố mình.)

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

23 tháng 8 2019

Đáp án A

Kiến thức: Phrasal verb, từ vựng

Giải thích:

To break out (v): bùng ra, nổ ra

To break off (v): kết thúc đột ngột, ngừng

To break up (v): giải tán, chấm dứt

Tạm dịch: Tất cả các con trai của bà gia nhập quân đội khi chiến tranh nổ ra.

5 tháng 3 2019

Đáp án D.

Đầu thư nếu không có “Dear…” thì ta thường thấy “To whom it may concern” (Gửi đến ai có liên quan..) 

24 tháng 2 2019

Đáp án C

Make allowance for sb: chiếu cố, thương hại ai

Dịch: Bà hoàn toàn bị điếc. Bạn sẽ phải chiếu cố cho cô ấy

8 tháng 9 2019

Đáp án A.

“take sb/st for granted”: không biết quý trọng, xem thường cho điều gì là đúng, cho điều gì là hiển nhiên cho rằng mặc định gì đó phải vậy, là sẵn có 

13 tháng 7 2018

Đáp án D.

So that + mệnh đề: để làm gì.

Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn nên động từ khuyết thiếu “will” phải được chia ở thể “would”

Mary đeo khăn quàng cổ để không bị cảm.