Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Mệnh đề danh ngữ làm chủ từ trong câu.
Dịch: Việc mà phần còn lại của vũ trụ không quay quanh trái đất được Galileo chứng minh.
Đáp án là B.
Cấu trúc so sánh bằng với as…as: once/twice/3 times/4 times…+ as + adj/adv + as
Đáp án là D.
“in a few hours”: trong vài tiếng tới -> thì tương lai
Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động/1 thời gian trong tương lai
Đáp án D.
Khi có cụm “by + mốc thời gian trong tương lai” thì thường chúng ta chia thì ở thì tương lai hoàn thành 63 D Although + mệnh đề -> loại Despite/in spite of + danh từ/cụm danh từ -> loại
Yet+adj để nhấn mạnh vào tính từ đó
Đáp án là A.
Ở đây “when interviewed” được hiểu là “when he was interviewed”
Đáp án : A
“which” là đại từ quan hệ thay thế cho “our hotel” trong mệnh đề quan hệ. Vì có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề quan hệ nên không thể dùng “that”; “where” chỉ thay thế cho cả cụm chỉ địa điểm; “when” chỉ thay thế cho cả cụm chỉ thời gian.
Đáp án A.
“however”: tuy nhiên He was feeling bad. He went to work, however , and tried to concentrate: Anh ta cảm thấy tệ.
Tuy nhiên, Anh ta đã đi làm việc và cố gắng tập trung.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C.
Trong câu đang sử dụng thì quá khứ nên động từ ở đây cũng phải chia ở thì quá khứ đơn