Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
“take sb/st for granted”: không biết quý trọng, xem thường cho điều gì là đúng, cho điều gì là hiển nhiên cho rằng mặc định gì đó phải vậy, là sẵn có
Đáp án B.
used to do something: đã thường hay làm gì trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Tommy và Mary đã từng là những đứa trẻ nghịch ngợm. Họ đã thường chơi trò nghịch ngợm với giáo viên, việc đó đã luôn đưa họ vào rất nhiều rắc rối.
Đáp án A.
A great deal of + danh từ không đếm được A large number of + danh từ đếm được, và được tính là danh từ số nhiều (phía sau chia have been)
Lots và Plenty đều thiếu of
Đáp án là D.
“in a few hours”: trong vài tiếng tới -> thì tương lai
Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động/1 thời gian trong tương lai
Kiến thức kiểm tra:
A. Alike (adj/adv): Giống
Cấu trúc: S + look alike : Ai đó nhìn giống như…
B. Unlike (giới từ) + N : Không giống như …
C. Dislike (v): Không thích
D. Liking (n): Sự yêu thích
Tạm dịch: Không giống như anh của anh ta, Mike thì năng động và thân thiện.
Chọn B
Đáp án B
A. Alike (pre) : giống nhau, như nhau, khuôn đúc
B. Unlike (pre): khác với, không giống như
C. Dislike (v) : không thích
D. Linking(n): sự nối, sự kết nối
“................anh trai của anh ấy, Mike năng động và thân thiện”
Đáp án B thích hợp nhất vì câu mang tính chất so sánh đối lập giữa hai đối tượng
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
time (n): thời gian period (n): giai đoạn
progress (n): sự tiến bộ process (n): quy trình
Tạm dịch: Thám tử đã kiểm tra tất cả câu chuyện của mọi người và bằng một quá trình loại bỏ họ được liệt ra khỏi diện nghi ngờ.
Chọn D
Đáp án là A.
Trước chỗ trống là mạo từ “a” => loại area
The center of / the countryside => loại C và D
Câu này dịch như sau: Họ sống ở vùng ngoại ô của Oxford, và vào thị trấn bằng xe buýt mỗi ngày
Đáp án B
Câu ban đầu: “Mặc dù quần áo anh ta dù cũ và sờn nhưng trông chúng sạch và chất lượng tốt.”
Cấu trúc:
- Though + a clause: mặc dù
Ngoài ra ta còn có thể sử dụng “though” trước tính từ trong một mệnh đẽ rút gọn
E.g: Though she was tired, she insisted on coming to the meeting, (cùng chủ ngữ)
=> Though tired, she insisted on coming to the meeting.
A, C, D không cùng nghĩa với câu ban đầu
A. Quần áo anh ta trông sạch và chất lượng tốt vì chúng đã cũ và sờn.
c. Anh ta thích mặc quần áo cũ và sờn vì chúng có chất lượng tốt.
D. Dù cho chất lượng quần áo anh ta có tốt đi chăng nữa thì chúng trông cũ và sờn.
Đáp án A.
Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa, nội dung cho chủ ngữ
“lively” (adj): sống động