Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Ta có: - tell sb that + clause: bảo ai rằng
- say to sb: nó với ai
Vì vậy: said => told
Dịch: Mary nói với bạn của mình rằng cô ấy không bao giờ đi bộ mộtmình trong rừng khi trời tối.
Đáp án là C.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 đảo ngữ: Had + S + Ved/ V3 , S + would have Ved
Try to learn => have tried to learn
Câu này dịch như sau: Nếu tôi hứng thú với chủ đề đó, tôi sẽ tìm hiểu về nó nhiều hơn
Đáp án B
Khi “Why” và các từ để hỏi đứng giữa câu thì có dạng : WH/how+ S+ V. Nên “hadn’t he done”-> “he hadn’t done”.
Đáp án là D
Kiến thức: Thì của động từ
Tình huống ngữ cảnh xảy ra ở quá khứ nên tất cả động từ phải đưa về quá khứ. Việc tôi đã nói xảy ra trước khi tôi thất bại => cái tôi đã nói phải dùng thì quá khứ hoàn thành.
Câu này dịch như sau: Tôi đã cố gắng thuyết phục anh ấy nhiều lần nhưng tôi đã thất bại bởi vì anh ấy không sẵn sàng cân nhắc những gì tôi đã nói.
have said => had said
Đáp án : A
Câu điều kiện loại 3,phần vế giả định dùng thì quá khứ hoàn thành, “got” -> “had got”
Đáp án B.
however => therefore
Dựa vào nghĩa của 2 mệnh đề ta thấy việc không hiểu câu hỏi dẫn đến phải yêu cầu nhắc lại một lần nữa => mối quan hệ ở đây là nguyên nhân, kết quả.
Dịch câu: Tôi đã không hiểu được sự hướng dẫn của anh ta nên tôi đã yêu cầu anh ta nhắc lại những gì mình nói.
Đáp án B
Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.
Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:
- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
Sửa lỗi: another => bỏ
Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.
A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
C. would not be able : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
D. to attend (v) = tham dự
Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì
B => from whom To borrow smt from smb = mượn cái gì của ai
“whom” là đại từ quan hệ chỉ thay thế cho tân ngữ là người trong câu, trong mệnh đề quan hệ phải có những giới từ đi theo tùy theo cấu trúc của câu.
Đáp án : A
“said me” -> “told me”. Không bao giờ có cách dùng “say somebody”, mà phải dùng “told somebody”: nói với ai, bảo ai