Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Give the correct form of the word given to complete the sentences.
1. For more...........adventurous.......tourists, there are trips into the mountain with a local guide.(adventure)
2. She is an experienced English teacher. I always find her talks so informative and............entertaining........(entertain)
3........in their locality.........., they organize youth clubs and support for the unemployed.(local)
4. The government announced plans to .....nationalize...... the public transports system.(nation)
5. The......educational......population will develop a country.(educate)
6. Local..entertainment....are listed in the newspaper.(entertain)
7. On the game show Family Feud, .........contestant.........are family members. ( contest )
*Câu 8 hình như thiếu đề nên mình ko làm đc
p/s: kham khảo thôi nhé, vì mình không chắc mình làm đúng đâu :))
#ht
Chào em, em tham khảo nhé!
1. For more adventurous tourists, there are trips into the mountain with a local guide. (adventure)
Ở đây chúng ta cần 1 tính từ, vì đằng trước là trạng từ more, đằng sau là 1 danh từ. Trạng từ đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ đó, còn trước danh từ là 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
2. She is an experienced English teacher. I always find her talks so informative and entertaining (entertain)
Ở đây chúng ta tiếp tục cần 1 tính từ. Vì ở đằng trước có từ informative là 1 tính từ và từ and báo hiệu từ đằng sau cũng phải chia ở cùng dạng thức hoặc cùng thì với từ ở đằng trước.
3. Locally, they organize youth clubs and support for the unemployed. (local)
Ở đây chúng ta có các loại trạng từ luôn đứng đầu câu gồm có: trạng từ liên kết (như then, next...), trạng từ chỉ quan điểm (fortunately, surprisingly...); maybe (có lẽ, có thể), perhaps (có lẽ, có thể).
Các loại trạng từ có thể đứng ở vị trí đầu câu bao gồm : một số trạng từ chỉ tần xuất (như sometimes, usually..), trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian.
4. The government announced plans to nationalise the public transports system. (nation)
Ở đây chúng ta cần 1 động từ vì trước nó là giới từ to. Và đằng sau nó là 1 cụm danh từ. Phân tích cấu trúc ngữ pháp câu này em sẽ thấy the public transports system là 1 bổ ngữ trong câu, vậy nó góp phần làm rõ cho vị ngữ ở phía trước.
5. The educated population will develop a country. (educate)
Ở câu này em cần 1 tính từ vì sau là 1 danh từ. Educated population tức là dân số đã qua đào tạo/được giáo dục/có trình độ.
6. Local entertaiment are listed in the newspaper. (entertain)
Ở đây chúng ta cần 1 danh từ vì trước nó có tính từ local.
7. On the game show Family Feud, contestants are family members. (contest)
Chúng ta có từ contest là cuộc thi, người chơi/thí sinh tham gia cuộc thi đó gọi là contestant. Tuy nhiên em lưu ý động từ ở đây là are nên contestant phải thêm s nhé!
8. Cable television offers a wide range of special programs.
Ở đây chúng ta có cụm a wide range of = on a large scale = a variety of: trong phạm vi rộng lớn, sự đa dạng.
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại olm.vn!
1. If she (read) reads in bad light, she will ruin her eyes.
2. If I find your book, I’ll (phone) phone you at once.
3. He will get angry if he (make) makes more mistakes.
4. If we have enough money, we’ll (buy) buy a new house.
5. We’ll (go) go on holiday if there is time.
6. If we (need) need some help, we’ll ask.
7. She (not write) won’t write to you if she leaves.
8. If I study hard, I’ll (pass) pass this year's exam.
9. If the weather (be) is fine, we will go on a picnic.
10. If they don’t invite me, I (not go) won’t go.
11. If he (get) gets my email, he will send the information we need.
12. If she travels to London, she’ll (visit) visits the museum.
13. If I get the money, I’ll (buy) buy a mobile phone.
14. If you make trouble, I’ll (send) send you to the principal.
15. If I have enough time this evening, I’ll (watch) watch a movie.
Có thể loại bỏ những thứ không đáng cần thiết trong các câu trả lời trên nhé (những chữ mình đã đánh dấu bằng các làm nó nghiêng).
Nếu sai xin thông cảm.
Giải thích
Trong một số trường hợp, nếu Noun (danh từ) thuộc Singular Noun (danh từ có số ít gồm: He, She, It) thì ta thêm s hoặc es vào cuối Verbs (động từ) của nó, ví dụ:
She (take) takes her trash out early in the morning. (Trường hợp thêm s)
Nếu Noun (danh từ) thuộc Plural Noun (danh từ có số nhiều gồm: I, You, We, They) thì ta không thêm s hoặc es vào cuối Verbs (động từ) của nó, ví dụ:
I () to play video games.
Chúc bạn học tốt~
1. If she(read)________reads__________in bad light, she will ruin her eyes
2. If I find your book, I(phone)______will phone_______you at once
3. He will get angry if he(make)_______makes_________more mistakes
4. If we have enough money, we(buy)_____will buy________a new house
5. We(go)________will go_____________on holiday if there is time
6. If we(need)______need____________-some help, we''ll ask
7. She(not write)_____won't write________to you if she leaves
8. If I study hard, I(pass)_____will pass_______this year's exam
9. If the weather(be)______is________fine, we will go on a picnic
10. If they don't invite me, I(not go)_______won't go__________
11. If he(get)____gets__________my email, he will send the information we need
12. If she travels to London, she(visit)_____will visit _______the museums
13. If I get the money, I(buy)______will buy____________a mobile phone
14. If you make trouble, I(send)______will send_________you to the principal
15. If I have enough time this evening, I(watch)___________will watch____________a movie
1. I am still not sure where to go for my holiday. I might go to Da Lat.
(Tôi vẫn không chắc sẽ đi đâu cho kỳ nghỉ của mình. Tôi có thể đi Đà Lạt.)
2. The weather is not very good. It might rain this afternoon.
(Thời tiết không tốt lắm. Chiều nay trời có thể sẽ mưa.)
3. There might not be a meeting on Friday because the teacher is ill.
(Có thể không có một cuộc họp vào thứ Sáu vì giáo viên bị ốm.)
4. Ann might not come to the party tonight because she is busy.
(Ann có thể không đến bữa tiệc tối nay vì cô ấy bận.)
5. Phong is thinking about what he will do on Sunday. He might go to a judo club or he might stay at home to study English.
(Phong đang suy nghĩ xem mình sẽ làm gì vào ngày chủ nhật. Anh ấy có thể đến một câu lạc bộ judo hoặc anh ấy có thể. ở nhà học tiếng Anh.)
1. Read & circle.
Don't forget that tomorrow is Science Day and in the morning we'll take everyone to the Science Museum . You'll be collected from school by coach at 10 o'clock so don't be late . Please remember to bring a packed lunch because food won't be provided . In the afternoon , you'll be shown a film about robots . At the end of the day , your teacher will ask you some questions about the film but you won't be given any homework.''
Don't forget that tomorrow is Science Day and in the morning we'll take everyone to the Science Museum . You'll be collected from school by coach at 10 o'clock so don't be late . Please remember to bring a packed lunch because food won't be provided . In the afternoon , you'll be shown a film about robots . At the end of the day , your teacher will ask you some questions about the film but you won't be given any homework.'
A. be -> is
A, be `->` is