Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích:
effecient: hiệu quả, năng suất
A. effective: hiệu quả
B. ineffective: không hiệu quả
C. capable: có khả năng
D. proficient: thành thạo
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học chứng minh rằng chọn nghề vì kiếm tiền sẽ khiến cho bạn làm việc kém hiệu quả hơn, ít hạnh phúc hơn và ích kỷ hơn.
Chọn B
Efficient = hiệu quả, năng suất -> trái nghĩa: ineffective = không hiệu quả
Đáp án là C. noticeably: một cách đáng kể >< invisibly : một cách không đáng kể unwaveringly : một cách vững vàng; wildly: một cách dữ dội;; unpredictably: không lường trước được
Part 2:
Khi viết bài học sinh cần chú ý:
- Đoạn văn phải bao gồm ba phần chính: Opening: Dẫn dắt và đưa ra câu chủ đề (topic sentence); Body: Triển khai ý; Conclusion: Đưa ra câu kết luận ( nhắc lại ý của topic sentence )
- Chú ý cách dùng từ, cấu trúc câu, thì của động từ. Và thường với những bài viết luận như này, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn giản.
Sample 1:
It is known that animals play an important role in our environment. However, many animal species are in danger of extinction. The reason causing the decrease in the number of animals is mainly from human beings. It is high time we had to take some measures to protect endangered animals. Firstly, people should be educated about the importance of wild animals in maintain the biodiversity. They should be told about the things that threat the safety of wildlife so that they can avoid doing them. Secondly, the governments all over the world should set up national parks and wild-life preserves as many as possible. Thanks to these natural and safe places, animals will have a suitable habitat and good conditions to survive. Last but not least, each nation must enforce stricter law with more serious punishment- capital punishment, for example - to prevent people from poaching rare and valuable animals. In general, protecting wild animals is essential and each of us has the responsibility for protecting and saving endangered species before it is too late.
Sample 2:
There are a number of measures that should be taken to protect endangered animals. First, people should organize different activities to raise people's awareness of the urgent needs to protect these animals. For example, they hold international conferences, seminars and forums about the great importance of ecology and biodiversity. At the same time, they should appeal for government agencies in the world to contribute to the programs of protecting and preserving plants and animals that are driven to the verge of extinction. In addition, people should contribute to the fund of preserving the earth's valuable natural resources for the future generations. Besides these, governments should enact laws to ban activities that can damage or destroy the nature. If these measures are taken, our planet might be a peaceful and beautiful place for all kinds of beings to live in.
Đáp án : A
Không chọn B và D do nghĩa chỉ khác so với “anticipate” nhưng không trái ngược
Chọn A nghĩa là “nghi ngờ” do có sự khác biệt so với “anticipate” nhiều hơn cả.
Đáp án A.
Giải thích:
go along with the idea: đồng tình với ý kiến
A. to disagree with the idea: không đồng tình với ý kiến
B. to agree with the idea: đồng tình với ý kiến
C. to support the idea: ủng hộ ý kiến
D. to approve with the ideas: ủng hộ ý kiến
Dịch nghĩa: Tôi rất vui được đồng ý với ý kiến này.
Đáp án A
speedy (adj): nhanh chóng >< slow (adj): chậm chạp
Các đáp án còn lại:
B. rapid (adj): nhanh
C. careful (adj): cẩn thận
D. hurried (adj): vội vã
Dịch: Dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng và an toàn này có thể hữu ích
Đáp án B
identical (adj) giống nhau
A. genuine: thật
B. different: khác biệt
C. fake: giả
D. similar: tương tự
Dịch nghĩa: Trừ khi hai chữ kí giống hệt nhau, ngân hàng sẽ không cho bạn rút tiền.
Đáp án B
Identical (adj) giống nhau
A. genuine: thật
B. different: khác biệt
C. fake: giả
D. similar: tương tự
Dịch nghĩa. Nếu hai chữ kí không giống hệt nhau, ngân hàng sẽ không cho bạn rút tiền.
Mark the letter A, B, C or D to ỉndỉcate the sentence that is closest in meaning to each of the
following questions.
Đáp án B
Giải thích:
inconvenient (adj): bất tiện, bất lợi
A. useful (adj) có ích
B. ideal (adj) lí tưởng
C. proper (adj) phù hợp
D. practical (adj) thực tế
Dịch nghĩa. Những năm nhuận gây bất lợi cho những ý định trong nông nghiệp.
Đáp án B
Giải thích:
effecient: hiệu quả, năng suất
A. effective: hiệu quả
B. ineffective: không hiệu quả
C. capable: có khả năng
D. proficient: thành thạo
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học chứng minh rằng chọn nghề vì kiếm tiền sẽ khiến cho bạn làm việc kém hiệu quả hơn, ít hạnh phúc hơn và ích kỷ hơn