Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 7 2017

Đáp án C

Kiến thức về câu tường thuật

*   Ta có các cấu trúc:

-   S + suggest(s/ed) + Ving: ai đó đề xuất, gợi ý làm gì

-   S + ask/tell sb to do sth: ai đó yêu cầu làm gì

-   S + offer to do sth: ai đó đưa ra lời đề nghị, xung phong làm gì

Đề bài: “Làm ơn đừng rời đi cho đến khi tôi quay trở lại”, Sarah nói

= C. Sarah yêu cầu chúng tôi không rời đi cho đến khi cô ấy trở lại.

7 tháng 3 2017

Chọn đáp án A

Cấu trúc:

- promise to do sth: hứa làm gì

- remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì

- refuse to do sth: từ chối làm gì

- offer to do sth: đề nghị giúp làm gì

“I will come back early. I really will!” => đây là một li hứa

Dịch: Cô ấy hứa sẽ trở về sớm.

13 tháng 1 2019

Đáp án C

Kiến thức: cấu trúc câu

Giải thích: 

It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + Auxiliary + S + V

 => nhấn mạnh khoảng thời gian mà một sự việc xảy ra.

Thông tin: Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ này, cô mới hiểu được những lợi ích của hoạt động tình nguyện

22 tháng 11 2019

Đáp án C

Kiến thức: cấu trúc câu

Giải thích: 

It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + Auxiliary + S + V

 => nhấn mạnh khoảng thời gian mà một sự việc xảy ra.

Thông tin: Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ này, cô mới hiểu được những lợi ích của hoạt động tình nguyện.

XII. Combine the following sentences into one sentence, using (not) + adj + enough.1. He wasn’t very experienced. He couldn’t do the job.=> ........................................................................................................................................................................................................ 2. She can’t ride a motorbike because she is too young.=>...
Đọc tiếp

XII. Combine the following sentences into one sentence, using (not) + adj + enough.

1. He wasn’t very experienced. He couldn’t do the job.

=> ........................................................................................................................................................................................................

2. She can’t ride a motorbike because she is too young.

=> ........................................................................................................................................................................................................

3. The boy is too young. He doesn’t understand it.

=> ........................................................................................................................................................................................................

4. You can’t put this book in your pocket because it is too big.

=> ........................................................................................................................................................................................................

5. The weather isn’t very warm. We can’t go swimming.

=> ........................................................................................................................................................................................................

6. I am very lucky because I have many good friends.

=> ........................................................................................................................................................................................................

7. This exercise is too difficult for me to do.

=> ........................................................................................................................................................................................................

8. He is too young to drive a car.

=> ........................................................................................................................................................................................................

9. The book was so interesting that I read it twice.

=> ........................................................................................................................................................................................................

10. It is such cold water that you can’t go swimming today.

=>          

4
19 tháng 4 2016

1. he was not experienced enough to do the job.

2. she is not old enough to ride a motorbike

3.The boy is not old enough to understand it

4.Your pocket is not big enough to put this book in

5.The weather is not warm enough for us to go swimming.

6. I am lucky enough to have many friends

7.This exercies is not easy enough for me to do

8.He is not old enough to drive a car

9. The book is interesting enough for me to read it twice

10. The water is not warm enough for you to go swimming today

19 tháng 4 2016

Bạn không biết câu nào =="

12 tháng 8 2018

Đáp án B.

Đổi when thành that

Cấu trúc: It was not until … that + S-V.

29 tháng 3 2019

Đáp án C

Kiến thức về động từ khiếm khuyết

Đề bài: Tôi nghĩ cô ấy đã bị bệnh bởi vì cô ấy đã vắng học ngày hôm qua.

= C. Cô ấy chắc hẳn đã bị bệnh bởi vì cô ấy đã không đến trường ngày hôm qua.

13 tháng 5 2019

Đáp án D

Kiến thức về đảo ngữ

Đề bài: Chúng tôi không thể giải quyết được vấn đề cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới.

= D. Mãi cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới thì chúng tôi mới giải quyết được vấn đề này.

Cấu trúc đảo ngữ với "Not until":

Not until + time/time Clause + did + S + V (mãi cho tới khi…thì mới...)

Các đáp án còn lại:

A. Khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã giải quyết được vấn đề này.

B. Cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này.

C. Mãi cho tới khi chúng tôi giải quyết được vấn đề này thì giáo viên của chúng tôi mới tới.

19 tháng 3 2017

Đáp án B

Tôi đã không nhận ra rằng anh ta chẳng biết 1 chút gì về chủ đề mai cho đến khi anh ấy nói.

A: Nếu anh ấy không nói, tôi sẽ không nhận ra anh ấy chả biết chút gì về chủ đề.

B: Nếu anh ấy đã không nói, tôi sẽ đã không nhận ra anh ấy chả biết chút gì về chủ đề.

C: Nếu anh ấy không nói, tôi sẽ không nhận ra rằng anh ấy chả biết chút gì về chủ đề.

D: Khi anh ấy nói, tôi vẫn chưa nhận ra là anh ấy chả biết chút gì về chủ đề.

Do câu nguyênĐáp án B

Tôi đã không nhận ra rằng anh ta chẳng biết 1 chút gì về chủ đề mai cho đến khi anh ấy nói.

A: Nếu anh ấy không nói, tôi sẽ không nhận ra anh ấy chả biết chút gì về chủ đề.

B: Nếu anh ấy đã không nói, tôi sẽ đã không nhận ra anh ấy chả biết chút gì về chủ đề.

C: Nếu anh ấy không nói, tôi sẽ không nhận ra rằng anh ấy chả biết chút gì về chủ đề.

D: Khi anh ấy nói, tôi vẫn chưa nhận ra là anh ấy chả biết chút gì về chủ đề.

Do câu nguyên gộc chia thì quá khứ  nên câu viết lại phải sử dụng câu điều kiện loại 3 ( diễn tả khả năng có thể xảy ra trong quá khứ) gộc chia thì quá khứ  nên câu viết lại phải sử dụng câu điều kiện loại 3 ( diễn tả khả năng có thể xảy ra trong quá khứ)

23 tháng 3 2016

1. is going to rain

2. is washing- has just repaired

3.don't arrive

4.Don't talking- is sleeping

5.is rain-be stop

6.turning-sitting

24 tháng 3 2016

1.is going to rain

2. is washing - has just repaired

3.don't arrive

4. don't talking - is sleeping

5. is rain - be stop

6. turning - sitting

mọi người tick cho mk nha . mk tick mọi người gấp đôi .