Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C. Presumably + clause: giả sử…
Các từ còn lại: likely thường đi với cấu trúc: be likely to + V...: có khả năng ,cơ hội...
Predictably( adv): tiên đoán trước; Surely (adv): một cách chắc chắn
Đáp án C
Họ đã đến trễ cho cuộc họp vì tuyết rơi nhiều.
A. Nếu tuyết rơi nhiều, họ sẽ đến trễ cho cuộc họp.
B. Nếu nó không bị tuyết rơi, họ sẽ bị trễ cuộc họp.
C. Nếu không vì tuyết rơi nhiều, họ sẽ không bị trễ cuộc họp.
D. Nếu tuyết không rơi nhiều, họ sẽ không đến trễ cho cuộc họp.
Đáp án B
Có vẻ như là John sẽ muộn cuộc họp.
A. John thích cuộc họp mặc dù anh ấy có thể muộn.
B. John có thể muộn cuộc họp.
C. Cuộc họp có thể muộn vì John.
D. John thường muộn cuộc họp, vì vậy chúng tôi không thích nó
Tạm dịch: Có khả năng là John sẽ đến họp muộn.
= B. John có khả năng đến họp muộn.
Công thức: It’s likely that + S + V (có khả năng là) = probably
Chọn B
A. John thích cuộc họp mặc dù anh ấy có thể bị muộn.
C. Cuộc họp có khả năng bị muộn vì John.
D. John thường đến họp muộn, vì vậy chúng tôi không thích điều đó.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: Giám đốc bảo rằng "Tôi chưa thật sự cởi mở"
= B. Giám đốc thừa nhận rằng mình không thật sự cởi mở.
Các đáp án khác:
A. Giám đốc hứa rằng mình thật sự cởi mở.
C. Giám đốc không thừa nhận rằng mình thật sự cởi mở.
D. Giám đốc từ chối rằng mình không thật sự cởi mở
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại 3, dùng để diễn đạt tình huống trái với sự thật trong quá khứ: If s had Vpp, S would/could/might have Vpp
Dịch nghĩa: Nếu xe của họ không bị hỏng thì những người này đã đến họp đúng giờ.
A. Những người này không đến họp vì xe bị hỏng
B. Những người này đến họp muộn vì xe họ bị hỏng.
C. Những người này đến họp muộn vì họ không đón họ.
D. Nếu họ đón những người này, thì họ đã không đến họp muộn.
Đáp án B
“ Tớ xin lỗi, tớ đã đưa cậu nhầm số”- Paul nói với Susan.
= B. Paul xin lỗi Susan vì đã đưa nhầm số.
Chú ý những cấu trúc quan trọng:
Deny + V-ing: phủ nhận.
Apologize sbd for V-ing: xin lỗi ai vì điều gì.
Thank sbd for V-ing: Cảm ơn ai vì điều gì.
Accuse sbd of V-ing: Buộc tội ai làm gì.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Paul phủ nhận việc đưa Susan nhầm số.
C. Paul cảm ơn Susan vì đã đưa nhầm số.
D. Paul buộc tội Susan đã đưa nhầm số.
Đáp án là C
Able and efficient= competent= có khả năng, trustworthy= reliable= đáng tin cậy.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: "Susan, bạn có nhớ là bạn phải photo những tài liệu này cho buổi họp ngày mai không?”, giám đốc chuyên môn nói.
B. Giám đốc nhắc nhở Susan photo những tài liệu này cho buổi họp ngày mai.
Đáp án D sai vì câu gián tiếp phải chuyển these => those.
Cấu trúc cần lưu ý:
A. advise sb to do st: khuyên ai làm gì
B. remind Sb to do st: nhắc nhở ai đó làm gì
C. invite sb to do st: mời ai đó làm gì