Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích:
A. apologize : xin lỗi
B. confess: thú nhận
C. agree: đồng ý
D. think: nghĩ ngợi, cho rằng
“Được rồi, đúng là tôi đã lo lắng” => câu này chính là sự thú nhận.
Dịch nghĩa. “Được rồi, đúng là tôi đã lo lắng” - Diễn viên chính thú nhận rằng anh ta đã lo lắng
Đáp án B.
“Shall I make you a coffee?” là một câu mời lịch sự do đó khi chuyển sang gián tiếp ta dùng động từ “offer” (đề nghị, đưa ra mời).
Đáp án A.
Giải thích: Nếu con chó của tôi bị xích, nó đã không cắn người ăn xin.
A. Con chó của tôi không xích, nên nó đã cắn người ăn xin.
B. Sai ngữ pháp
C. Bởi vì con chó của tôi cắn người ăn xin, nó đã bị xích.
D. Con chó cắn người ăn xin nên nó đã bị xích.
Đáp án D
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể qua bài kiểm tra)
A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)
B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.
Đáp án D
Cô ấy đã đọc những cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
A. Nếu cô ấy đã đọc sách tham khảo, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra.
B. Bởi vì cô ấy đọc sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù cô ấy không đọc sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Không đọc sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.
D
Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể qua bài kiểm tra)
A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)
B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.
=> Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
It is not until … that…: Mãi cho đến khi … thì …
only when + S + V: chỉ khi
tobe allowed to do something: được pháp làm gì
Tạm dịch: Chỉ đến khi một cô gái Việt Nam đủ 18 tuổi thì cô ấy mới được phép kết hôn một cách hợp pháp.
A. Một cô gái Việt Nam không được phép kết hôn hợp pháp chỉ khi cô ấy 18 tuổi. B. Một cô gái Việt Nam chỉ được phép kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18 tuổi.
C. Sự chấp nhận về mặt pháp lý cho một cô gái Việt Nam kết hôn sẽ được cấp trong 18 năm. D. Họ không bao giờ cho phép một cô gái Việt Nam kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18 tuổi.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Đáp án D.
Câu gốc là câu truyền đạt trực tiếp lời yêu cầu, đề nghị kèm theo lý do.
Tạm dịch: Cô bé nói: “Anh giúp em mở gói này ra được không? Một mình em thì không thể mở được nó.”
Ý D truyền đạt lại đúng ngữ nghĩa của câu gốc và đảm bảo đúng ngữ pháp
Đáp án A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Mọi người đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.
A. Hoàng tử được đồn rằng đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.
B. Nó đã được đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.
C. Hoàng tử đã được đồn bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.
D. Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường, như đã được đồn đại.
Đáp án D
Dịch nghĩa: “Được rồi, đó là sự thật. Tôi đã lo lắng”, cô gái nói.
A. Sai ngữ pháp. admit V-ing: thú nhận việc gì
B. Cô gái quyết định rằng cô đã lo lắng.
C. Cô gái phủ nhận việc đã lo lắng.
D. Cô gái thừa nhận rằng cô đã rất lo lắng.