Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN C
Câu đề bài: Công ti đã trả lương không xứng đáng cho công nhân của mình, điều này khiến cho họ thấy thất vọng.
Đáp án C: disappointed (adj.): thất vọng
Các đáp án còn lại:
A. Emotional (adj.): đa cảm B. optimistic (adj.): lạc quan
D. Satisíied (adj.): hài lòng
To let somebody down = to make someone disappointed: làm cho ai thất vọng.
ĐÁP ÁN A
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Đề bài: David quá mệt mỏi để tiếp tục. Anh ấy quyết định ngừng đi bộ.
A. David không thể tiếp tục đi bộ vì anh ta quá mệt.
B. David quá mệt để tiến hành đi bộ.
C. David không thể dừng việc đi bộ vì anh ta quá mệt.
D. David không thể tiếp tục đi bộ khi anh ta đã mệt mỏi.
Đáp án A
Kiến thức về liền từ
Đề bài: Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ dù thời tiết có ủng bộ hay không.
= A. Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ bất kể thời tiết như thế nào.
Các đáp án còn lại:
B. Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ chỉ khi thời tiết tốt.
C. Chuyến bay sẽ bị hoãn vì thời tiết không tốt.
D. Máy bay sẽ không dời đi nếu thời tiết xấu.
Cụm từ cần lưu ý:
Regardless of: bất kể, không quan tâm đến
Đáp án D
Kiến thức về từ trái nghĩa và cụm động từ
A. eject (v): loại bỏ, từ chối tiếp nhận B. sack (v): sa thải
C. review (v): xem xét lại D. approve (v): tán thành
turn down: từ chối >< approve: tán thành
Tạm dịch: Mãi đến khi tất cả các yêu cầu của họ đã bị từ chối các công nhân quyết định đi đình công để có thêm phúc lợi.
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Lãnh đạo không giải thích nguyên nhân của vấn đề. Anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
A. Mặc dù lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề, anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
B. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề nên anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
C. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề cũng như không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
D. Lãnh đạo không giải thích nguyên nhân của vấn đề bởi vì anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
Đáp án C
He did not work hard. He failed the exam.
Cậu ấy không học chăm. Cậu ấy trượt kì thi
= If he had worked hard, he would have passed the exam.
Nếu cậu ấy học chăm, cậu ấy đã có thể qua kì thi rồi. (Câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không xảy ra ở quá khứ)
Đáp án D
Theo đoạn văn, những điều sau đây là giải pháp để vượt qua khoảng cách thế hệ, ngoại trừ_______.
A. Giữ 1 tâm trí cởi mở B. Làm điều trái ngược lại
C. Yêu cầu phản hồi D. Đánh giá cao cơ hội
Căn cứ vào thông tin đoạn 3, 4 và 5: (ý chính của mỗi đoạn)
Đoạn 3: Giữ một tâm trí cởi mở để hiểu cho hoàn cảnh của đồng nghiệp.
Đoạn 4: Làm điều trái ngược với những gì mà người ta thường định kiến sẵn về người kia.
Đoạn 5: Yêu cầu phản hồi về công việc bằng cách trao đổi hay hỏi về lời khuyên về công việc
Đáp án D
Theo đoạn văn, những điều sau đây là giải pháp để vượt qua khoảng cách thế hệ, ngoại trừ .
A.Giữ 1 tâm trí cởi mở
B.Làm điều trái ngược lại
C.Yêu cầu phản hồi
D.Đánh giá cao cơ hội
Căn cứ vào thông tin đoạn 3, 4 và 5: (ý chính của mỗi đoạn)
Đoạn 3: Giữ 1 tâm trí cởi mở để hiểu cho hoàn cảnh của đồng nghiệp.
Đoạn 4: Làm điều trái ngược với những gì mà người ta thường định kiến sẵn về người kia. Đoạn 5: Yêu cầu phản hồi về công việc bằng cách trao đổi hay hỏi về lời khuyên về công việc.
Đáp án B
CHỦ ĐỀ MASS MEDIA
Work + as + nghề nghiệp: làm nghề gì
Tạm dịch:
“The teenager, who had been working (23) ______ an administrative assistant at a marketing company for just three weeks, didn’t feel very enthusiastic about the duties she was asked to do."
(Cô gái - người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã không cảm thấy rất nhiệt tình về những nhiệm vụ mà cô được yẻu cầu phải làm)
Đáp án D
Kiến thức về rút gọn chủ ngữ Theo quy tắc:
Nếu hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ. Ving + O, S + V (dạng chủ động)
Đề bài: Vị giám đốc đã quyết định tăng lương của nhân viên. Anh ta không muốn họ bỏ đi.
= D. Không muốn những người lao động bỏ đi, vị giám đốc đã quyết định tăng lương của họ. Cấu trúc khác cần lưu ý:
Decide to do sth: quyết định làm gì
Want sb to do sth: mong muốn ai đó làm gì