Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C Supportive (Adj) = mang tính hỗ trợ, giúp đỡ cao. Supportable (adj) = có thể hỗ trợ
Đáp án B
Lose (v): thua, mất
Achieve (v): đạt được
Collect (v): thu gom
Remove (v): loại bỏ
Dựa vào ngữ nghĩa → chọn “achieve”
Dịch: Nhiều người đang cố gắng hết sức để học và làm việc với hy vọng rằng họ sẽ đạt được danh tiếng và sự giàu có trong tương lai tới
C
“believe” -> “belief”. Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước đã cùng nhiều danh từ (jobs, self-confidence)
Đáp án D
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Ken và Tom là học sinh trung học. Họ đang thảo luận nơi mà nhóm học tập của họ sẽ gặp nhau.
Ken: "Nhóm học tập của chúng ta sẽ gặp nhau vào cuối tuần tới ở đâu?" - Tom: "___________."
A. Học tập trong một nhóm rất vui.
B. Chúng ta quá bận vào ngày thường.
C. Tại sao bạn không nhìn vào bản đồ?
D. Thư viện là tốt nhất.
Ken và Tom là học sinh trung học. Họ đang thảo luận xem nhóm học tập của họ sẽ gặp ở đâu.
Ken: “Nhóm học tập của chúng ta tuần tới sẽ gặp nhau ở đâu nhỉ”
=> Tom sẽ trả lời để đưa ra thông tin về địa điểm gặp nhau.
A. Học nhóm là vui nhất.
B. Chúng ta quá bận rộn vào các ngày trong tuần.
C. Tại sao bạn không xem atlat nhỉ?
D. Học ở thư viện là tốt nhất đấy.
Chọn D
Đáp án D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng để diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ.
must have taken: chắc có lẽ là had to take: phải
needed have taken: đáng lẽ ra cần should have taken: lẽ ra đã nên
Tạm dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn chặn mua bán trai phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên kết của họ.
Chọn C Những câu chuyện cười của anh ấy sẽ không phù hợp với mọi người vì nó thiếu tế nhị.
A. cá nhân B. xúc phạm C. tôn trọng D. gây phiền nhiễu
Ta có close to the bone: thiếu tế nhị, cợt nhả >< respectful: tôn trọng
Chọn A.
Đáp án A
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, điều gì có thể rút ra về những học sinh thụ động?
A. Họ phụ thuộc vào người khác để tổ chức học tập
B. Họ chậm trong việc học tập
C. Họ theo dõi hiểu biết của mình
D. Họ biết mục tiêu học tập
Thông tin: They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bài đọc, có thể biết được những gì về học sinh thụ động?
A. Họ phụ thuộc vào người khác để sắp xếp việc học tập cho họ
B. Họ rất chậm trong việc học
C. Họ theo dõi được việc tiếp thu bài của họ
D. Họ biết mục đích của việc học
Thông tin: They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying
Tạm dịch: Họ thường đóng vai trò thụ động trong việc học và thường phụ thuộc vào những người khác (ví dụ như giáo viên, phụ huynh) để theo dõi việc học của học
Đáp án C
Giải thích:
A. support (v) ủng hộ, giúp đỡ
B. supporting: dạng V_ing của support
C. supportive (adj) đem lại giúp đỡ, khuyến khích cho người khác
D. supportable (adj) có thế ủng hộ
A supportive group: nhóm mà các thành viên ủng hộ nhau, giúp đỡ nhau
Dịch nghĩa. Khi sinh viên làm việc hiệu quả trong một nhóm mà các thành viên sẵn sàng giúp đỡ nhau, họ có thể cải thiện thành quả và sự hài lòng với công việc bằng cách tự học.