Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tôi chắc là Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kì thi.
A. Luisa chắc bây giờ rất thất vọng khi cô ấy đã trượt kì thi. → A sai vì cấu trúc must be ... dùng cho những suy luận ở hiện tại.
B. Luisa chắc bây giờ rất thất vọng khi cô ấy đã trượt kì thi. → B đúng vì cấu trúc must + have + Vp2 dùng cho những suy luận trong quá khứ.
Đáp án : A
Giản lược mệnh đề khi cùng chủ ngữ
Laughed at by everyone, he was disappointed. = (Because) he was laughed at by everyone, he was disappointed. = Bị mọi người cười, anh ấy đã rất thất vọng.
Đáp án B
Kiến thức: Động từ
Giải thích:
Remember +V-ing: nhớ đã làm gì
# Remember +to V: nhớ phải làm gì
Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiêu khi thấy cửa mở. Cô ấy nhớ là đã khóa cửa trước khi đi mà.
Đáp án là B. What + S + V là mệnh đề danh ngữ, đóng vai trò như một danh từ , động từ theo sau luôn ở dạng số ít.
Đáp án là B.
Come up: xảy ra/ nở ra
Turn up: xuất hiện/ đến nơi
Look up: tra từ/ truy cứu
Put up: dựng (lều) / gợi ý
Câu này dịch như sau: Mary ngạc nhiên khi khách của cô ấy đến bữa tiệc muộn.
Đáp án C
- Intentionally (adv): có ý định trước, cố ý
- Practically (adv): hầu như, thiết thực
- Coincidentally (adv): một cách trùng hợp
- Deliberately (adv): cố ý, chủ tâm
ð Đáp án C (Sarah và tôi vô tình đặt phòng ở khách sạn giống nhau. Cô ấy thực sự ngạc nhiên khi gặp tôi ở đó.)
Chọn C
A. deliberately (adv): có chủ đích
B. intentionally (adv): có ý định
C. coincidentally (adv): tình cờ
D. practically (adv): thực tế
Tạm dịch: Sarah và tôi tình cờ đặt phòng ở cùng một khách sạn. Cô ấy rất ngạc nhiên khi thấy tôi ở đó.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: MUST + HAVE + P2 : chắc là đã, hẳn là đã, mức độ chắc chắn gần như 100%, chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ
Tạm dịch: Tôi chắc chắn Mary đã rất thất vọng khi cô ấy không nhận được học bổng.
A. Mary có thể rất thất vọng khi cô ấy không nhận được học bổng.
B. Mary có thể đã rất thất vọng khi cô không nhận được học bổng.
C. Mary hẳn đã rất thất vọng khi không nhận được học bổng.
D. Mary có lẽ rất thất vọng khi cô không nhận được học bổng.
Các phương án A, B, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn C
Đáp án D
Giải thích:
Surprise (v) làm ngạc nhiên - Disappoint (v) làm thất vọng
Có thể thành lập tính từ bằng cách thêm đuôi ing/ed vào sau động từ.
Tính từ đuôi ing để chỉ đặc điểm, bản chất của đối tượng.
Tính từ đuôi ed để chỉ cảm giác, thái độ của người nói đối với đối tượng đó, có thể coi như dạng câu bị động.
Ở đây, từ thứ nhất, người nói cảm thấy ngạc nhiên, để chỉ cảm giác, nhận xét ta dùng ed. Vế sau, bộ phim khá là đáng thất vọng, để chỉ đặc điểm bộ phim đó, ta dùng ing.
Dịch nghĩa: Tôi ngạc nhiên vì bạn thích bộ phim. Tôi đã nghĩ là nó khá là thất vọng.