Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án D
Giải thích:
A bird in the hand is worth two in the bush: Câu tục ngữ này khuyên chúng ta nên bằng lòng và trân trọng những gì mình đang có, không nên tham lam hay chấp nhận rủi ro để chạy theo những thứ có vẻ hào nhoáng hơn nhưng cơ hội có được chúng lại không chắc chắn
Actions speak louder than words: nói ít làm nhiều
Kill two birds with one stone: nhất cử lượng tiện
The early bird catches the worm: trâu chậm uống nước đục
Tạm dịch:
Jenny: “Tôi được đề nghị trả cho 550chochiếcmáystereocủatôi.Tôinênnhậnsốtiềnđóhaychờđượctrảgiátốthơn?Kitty:Hãynhận550chochiếcmáystereocủatôi.Tôinênnhậnsốtiềnđóhaychờđượctrảgiátốthơn?Kitty:Hãynhận550 đó đi. Hãy biết bằng lòng và đừng chờ cơ hội khác vì không chắc chắn sẽ có người khác trả hơn đâu.

Đáp án B.
Tạm dịch: Tốt hơn hết là bạn nên mang theo chia khóa. Có thế là tôi sẽ về nhà muộn.
possible: có thể xảy ra mặc dù không chắc chắn.
+ Loại A vì động từ ở vế có liên từ "as“ không chia ở thì tương lai. Ở đây từ “as" có nghĩa là bởi vì, do đó đáp án chuẩn phải là "as I will possibly come home late".
Lưu ý: khi “as” mang nghĩa là khi mà thì chúng ta không dùng tương lai sau đó bởi vì sau các liên từ chỉ thời gian (before, after, as, when …) chúng ta không chia động từ ở tương lai mà giữ ở thì hiện tại.
Ex: I will call her when I get home.
+ Loại C vì nghĩa của từ “probably" là có khả năng xảy ra cao. Do đó khác biệt hoàn toàn với nghĩa của câu gốc.
+ Loai D vì thứ tự hành động bị đảo lộn. Tạm dịch: Nếu tôi về muộn thì bạn nên mang theo chìa kháo. Ở đầy thứ tự chính xác là: vì có thể về muộn -› nên mang theo chìa khóa.
+ Đáp án B chinh xác vì từ “in case" có nghĩa là: có thề xảy ra, không chắc chắn, mang tính đề phòng.
Ex: You should bring your umbrella in case it rains: Bạn nên mang theo ô đế để phòng trường hợp trời mưa.

Đáp án là B.
“ Cái áo này rộng quá. Bạn nên nhờ thợ may sửa nhỏ lại.”
A. Thợ may của bạn được yêu cầu bóp nhỏ áo lại một chút.
B. Bạn nên nhờ cái áo được may nhỏ lại vì nó quá rộng.
C. Cái áo bị mất vì bạn đã không nhờ thợ may sửa nhỏ lại.
D. Cái áo này nhỏ vì bạn đã yêu cầu thợ may sửa nhỏ lại.
Had better do sth = should do sth: nên làm gì

Đáp án C
To take on: thuê mướn
To take up: tiếp nhận, đảm nhiệm
To take over: tiếp quản, tiếp thu
To take out: rút ra
Tạm dịch: Việc kinh doanh của anh ấy đang phát triển nhanh chóng đến nỗi anh ấy cần thuê thêm công nhân.

Đáp án C
Take sb on: thuê mướn ai
Take st on: chấp nhận làm điều gì
Take up st: chiểm một khoảng thời gian hay không gian
Take over: kiểm soát hay chịu trách nhiệm về cái gì
Take sb out: đi ra ngoài với ai
Take st out: lấy bộ phận cơ thể nào ra (nhổ răng, mổ ruột thừa)
Take it out on sb: giận dữ với ai theo kiểu giận cá chém thớt

Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Make a commitment to do st: tận tụy (cống hiến thời gian, công sức vào việc gì đó )
Tạm dịch: Bạn nên dốc sức làm một tinh nguyện viên một cách thường xuyên.
Cụm từ đáng lưu ý khác:
on a regular basic = frequently/ regularly: đều đặn, thường xuyên

Đáp án D
- Take up: bắt đầu (một sở thích)
E.g: I want to take up cycling.
- Take in: tiếp thu, hiểu
E.g: It was an interesting lecture but there was Just too much to take in.
- Take off: cởi, tháo (quần áo, mũ,...), cất cánh (máy bay)
E.g: He took off his shoes,
Đáp án D (Nhớ cởi giày ra khi bạn bước vào đền thờ.)

Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
unhelpful: vô dụng/ không giúp ích được gì
helpless: muốn giúp nhưng không có khả năng
thoughtful: suy nghĩ thấu đạo
helpful: giúp ích/ hay giúp đỡ
Tạm dịch: Bạn cảm thấy bạn thật vô dụng vì bạn không thể làm gì để đứa trẻ trở nên tốt hơn
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Take st into account/consideration: xem xét, cân nhắc
Do harm: gây hại
Tạm dịch: Thay đổi luật lệ có thể có hại hơn là có lợi, do đó bạn nên cân nhắc điều đó.