Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 10 2017

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Make a commitment to do st: tận tụy (cống hiến thời gian, công sức vào việc gì đó )

Tạm dịch: Bạn nên dốc sức làm một tinh nguyện viên một cách thường xuyên.

Cụm từ đáng lưu ý khác:

on a regular basic = frequently/ regularly: đều đặn, thường xuyên

26 tháng 6 2017

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc

Stand a chance of + V-ing = có cơ hội, có khả năng làm gì

Ba phương án còn lại không thể kết hợp tạo thành cụm từ cố định.

Dịch nghĩa: Bạn nên không đặt cược vào Stallion. Trong quan điểm của tôi, con ngựa không có cơ hội nào để chiến thắng trong cuộc đua.

          A. win (v) = chiến thắng

          C. rise (v) = mọc lên, tăng lên

          D. play (v) = chơi

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

2 tháng 8 2018

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

unhelpful: vô dụng/ không giúp ích được gì

helpless: muốn giúp nhưng không có khả năng
thoughtful: suy nghĩ thấu đạo
helpful: giúp ích/ hay giúp đỡ

Tạm dịch: Bạn cảm thấy bạn thật vô dụng vì bạn không thể làm gì để đứa trẻ trở nên tốt hơn

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

31 tháng 12 2019

Đáp án D

Make/ create an impression on somebody: gây ấn tượng cho ai

Dịch: Ăn mặc gọn gàng và đúng gi có thể giúp bạn tạo ấn tượng tốt cho khán giả của bạn.

20 tháng 3 2018

Đáp án A

13 tháng 11 2017

                                 Câu đề bài: Cô ấy đã hứa luôn ở bên cạnh chồng mình, dù cho điều gì xảy ra,_________.

Đáp án D. For better or for worse.

For better or (for) worse —» to accept bad results of the action as well as the good ones.

—» Bất chấp hậu quả ra sao.

20 tháng 6 2017

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Sau giới từ “of” cần một danh từ.

afford (v): có đủ khả năng, có đủ điều kiện (để làm gì)

affordability (n): tính kinh tế; tính hợp lý về giá cả

Tạm dịch: Hầu hết đồ nội thất văn phòng được mua dựa trên cơ sở tính hợp lý về giá cả trả hơn là sự thoải mái.

Chọn D

2 tháng 1 2019

Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ Only by + Ving + trợ động từ + S + động từ chính

Tạm dịch: Chỉ bằng cách làm như vậy tôi mới có thể gây ấn tượng tốt với cô ấy.