Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Đổi carefully soaking thành carefully soak
Đây là một lời hướng dẫn (hơi giống như cầu khiến), ta dùng thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Để loại bỏ các vết bẩn từ quần áo, nên ngâm kỹ chúng với nước lạnh tnrớc khi giặt bằng bột giặt thông thường
Đáp án : B
Đây là câu mệnh lệnh, đưa ra hướng dẫn, bắt đầu bằng động từ - V (carefully wash), và không có chủ ngữ. dịch: để loại bỏ chất bẩn khỏi quần áo vĩnh viễn, hãy ngâm kĩ trong nước lạnh trước khi giặt với một lượng xà phòng như thường lệ
Chọn A
Câu đề bài: Trước khi máy tia hột bông được sáng chế ra năm 1974, các nông dân Mĩ đã dùng sáp rẻ tiền để lấy hạt ra khỏi các sợi bông.
à Trong câu có 2 mệnh đề thời gian trước sau (có từ Before), mệnh đề ngay sau before sẽ xảy ra trước, nên mệnh đề còn lại được chia lùi thì.
Thay bằng: was invented.
B => from whom To borrow smt from smb = mượn cái gì của ai
“whom” là đại từ quan hệ chỉ thay thế cho tân ngữ là người trong câu, trong mệnh đề quan hệ phải có những giới từ đi theo tùy theo cấu trúc của câu.
Đáp án : A
Chọn A “suppose” vì ở đây phải dùng dạng bị động của động từ. Sửa suppose -> are supposed
Đáp án : C
It was delivered -> he delivered, vì chủ ngữ ở đây là “he” để thực hiện hành động “finish his term paper”
Đáp án A
Sửa lại: to get => getting
(to) avoid doing something: tránh làm gì
Dịch nghĩa: Nếu bạn suy nghĩ kỹ trước khi quyết định, bạn sẽ tránh gặp rắc rối sau này.
Đáp án là B
A together with B + V(A): chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất. “are”->”is”.
Đáp án B.
Đổi carefully soaking thành carefully soak
Đây là một lời hướng dẫn (hơi giống như cầu khiến), ta dùng thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Để loại bỏ các vết bẩn từ quần áo, nên ngâm kỹ chúng với nước lạnh trước khi giặt bằng bột giặt thông thường.