Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Đổi have forming thành have been forming. Dựa vào từ since nên động từ phải dùng ở dạng hoàn thành.
Tạm dịch: Các hòn đá cứ tiếp tục hình thành, mòn đi và hình thành lại từ khi có Trái Đất.
Đáp án A.
Đổi have forming thành have been forming. Dựa vào từ since nên động từ phải dùng ở dạng hoàn thành.
Tạm dịch: Các hòn đá cứ tiếp tục hình thành, mòn đi và hình thành lại từ khi có Trái Đất.
Đáp án là D
most => more vì trong câu có “than” nên phải dùng so sánh hơn
Câu này dịch như sau: Mặc dù thiếu can-xi và vitamin A nhưng các hạt ngũ cốc có nhiều cacbonhidrat hơn bất cứ th phẩm nào
C
Another = một đối tượng khác (không xác định rõ). Living things = những vật sống -> số nhiều -> sửa C : other (=khác)
Đáp án C
It is => they are (vì đối tượng mà nó nhắc đến là số nhiều: “proportions of sand, silt, clay, and
organic matter in your garden soil”)
Đáp án là A.
The most => Most. cấu trúc “Most + the/ my, her.../ this, that... + N” : hầu hết....
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Chọn B
Bacteria = vi khuẩn là danh từ số nhiều của Bacterium-> động từ chia cho chủ ngữ số nhiều -> “has”=> “have”.
Đáp án : C
sandy -> sand
Ở đây ta cần dùng một danh từ, song song với clay, silt