Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
- alike (adj, adv): giống, giống nhau, như nhau
E.g: - My brother and I are alike.
- They treated all the children alike.
- like (prep): giống như, như
E.g: Like many children, I like watching cartoons.
Do đó: Alike => Like
Dịch: Giống như nhiều dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có thể được dùng để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn và thậm chí chạy xe ô tô.
Chọn đáp án A
- alike (adj, adv): giống, giống nhau, như nhau
E.g: - My brother and I are alike.
- They treated all the children alike.
- like (prep): giống như, như
E.g: Like many children, I like watching cartoons.
Do đó: Alike => Like
Dịch: Giống như nhiều dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có thể được dùng để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn và thậm chí chạy xe ô tô.
Kiến thức: Giới từ, liên từ
Giải thích:
Sửa: Alike => Like
Alike (a): giống nhau. Alike không đứng trước danh từ
Like (prep) + noun/pronoun: giống như
Tạm dịch: Giống như các dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có thể được sử dụng để sưởi ấm nhà, nấu thức ăn và thậm chí chạy ô tô.
Chọn D
Đáp án A
Sửa lại: Alike => Like
Alike là tính từ có nghĩa là giống nhau nên không thể dùng ở vị trí này được.
Dịch nghĩa: Giống như các dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có thể được sử dụng để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn, và thậm chí chạy xe ô tô
Đáp án C
Sửa lại: will avoid => should avoid
(to) recommend somebody should do something: khuyên ai nên làm gì
Dịch nghĩa: Chính phủ liên bang khuyến cáo rằng tất cả phụ nữ có thai nên tránh những nơi có người hút thuốc
Chọn D Rất nhiều dầu trên thế giới là đến từ khu vực Trung Đông, và Venezuela và Mĩ cũng có dầu.
Dầu ở đây là tài nguyên thiên nhiên, không phải do sản xuất ra nên ta không dùng động từ “produce”.
Thay bằng: have/ provide oil.
Chọn đáp án A
- coal (n-uncountable): than đá
Trong câu này, “coal” là danh từ không đếm được nói chung nên không có mạo từ “the” đi kèm.
Do đó: The coal => Coal
Dịch: Than đá là nhiên liệu hóa thạch phong phú nhất của thế giới.
Câu đề bài: Ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng tác giả coi năng lượng mặt trời là _________ .
Đáp án D: cần thiết cho mọi sinh vật trên trái đất Các đáp án còn lại:
A. Vô dụng với hầu hết vi khuẩn và tảo
B. Nguồn năng lượng lâu dài và vĩnh cửu
C. Một giải pháp hoàn hảo cho vấn đề năng lượng
Thông tin trong bài:
Photosynthesis begins when solar energy is absorbed by chemicals called photosynthetic pigments that are contained within an organism. In addition, photosynthesis produces oxygen gas. All the oxygen gas on earth, both in the atmosphere we breathe and in the ocean, was produced by photosynthetic organisms. Photosynthesis constantly replenishes the earth's oxygen supply. - Quá trình quang hợp bắt đầu khi năng lượng mặt trời được hấp thụ bởi các hóa chất gọi là sắc tố quang hợp được chứa trong một sinh vật. Ngoài ra, quang hợp tạo ra khí oxy. Tất cả khí oxy trên trái đất, cả trong khí quyển chúng ta hít thở và trong đại dương, được sinh ra bởi các sinh vật quang hợp. Quang hợp liên tục bổ sung nguồn cung cấp oxy của trái đất
Đáp án là A.
The most => Most. cấu trúc “Most + the/ my, her.../ this, that... + N” : hầu hết....