Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Sửa lại: didn’t send => hadn’t sent
Câu điều ước loại 3 - câu ước trái với một sự thật trong quá khứ: S + wish + S + had + VpII
Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua vì cô ấy đang trong chế độ ăn kiêng
Đáp án A
Sửa lại: didn’t send => hadn’t sent
Câu điều ước loại 3 - câu ước trái với một sự thật trong quá khứ: S + wish + S + had + VpII
Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua vì cô ấy đang trong chế độ ăn kiêng.
Đáp án A
Giải thích: yesterday => câu ước chỉ một điều không có thật ở quá khứ. => hadn’t sent
*Công thức: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua bởi vì cô ấy đang ăn kiêng
Đáp án D
Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.
Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị
Đáp án C
Cấu trúc: allow somebody to do something = allow doing something: cho phép ai làm gì
Sửa ‘going’ => ’to go’;
Đáp án C .
going => to go
Cấu trúc: allow somebody to do something: cho phép ai đó làm gì
Tạm dịch: Cha mẹ Hoa không cho phép cô đi xem phim với bạn bè ngày hôm qua.
Đáp án : C
C -> who send. Đại từ quan hệ chỉ người: who ( ở đây là chỉ Sally). Trong câu có dấu phẩy không dùng ĐTQH “that”
Đáp án : A
Because + mệnh đề. Because of + N/Ving. Sửa A -> because of the noise
Đáp án : A
Because + mệnh đề. Because of + N/Ving. Sửa A -> because of the noise
Đáp án : C
“failed” -> “had failed”: dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động xảy ra trước một hành động nào đó trong quá khứ
Đáp án là A.
didn’t send => hadn’t sent
Cấu trúc ước trong quá khứ [ yesterday]: S + wish + S + had Ved/ V3
Câu này dịch như sau: Cô ấy ước gì chúng tôi đã không gửi kẹo cho cô ấy hôm qua vì cô áy đang ăn kiêng.