Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ðáp án A
Chủ ngữ trong câu là LaGuardia – một truờng học; dộng từ dứng dầu câu “establish” (=thành
lập) phải là dộng từ do chủ ngữ này hành dộng. Ngôi truờng này duợc thành lập; việc thành lập là bị động; phải dùng quá khứ phân từ dứng dầu câu dể thể hiện ý bị động
Đáp án A
Sửa: Establishing => Established
Chủ ngữ trong câu là LaGuardia - một trường học.
Ngôi trường này được thành lập; việc thành lập là bị động nên phải dùng quá khứ phân từ đứng đầu câu để thể hiện ý bị động.
Dịch nghĩa: Được thành lập từ năm 1984 cho sinh viên hứng thú với mĩ thuật và nhạc, LaGuardia là trường công lập đầu tiên với mô hình này
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án là D
its => their vì thay thế cho danh từ “trees” trước đó.
Câu này dịch như sau: Một con hải ly sử dụng răng trước chắc khỏe của nó để hạ những cái cây và bóc vỏ rễ cây
Đáp án : D
D : are -> is
Câu này nghĩa là: “một trong số những sinh viên, người mà được xem xét trao học bổng đến từ trường đại học này”
-> người đến từ trường đại học là 1 người -> tobe chia số ít (is)
Chọn đáp án C
Cấu trúc:- S + had + Vpp... (thì quá khứ hoàn thành)
Do đó: wrote (V2) => written (V3-Vpp) (phía trước có trợ động từ “had”)
Dịch: Người ta thường tin rằng Thomas Jefferson là người đã nghiên cứu và viết Tuyên ngôn Độc lập trong suốt những tháng trước khi ký kết vào tháng 7 năm 1776.
Đáp án B.
Đổi designing thành designed hoặc which/ that was designed.
Tạm dịch: Carnegie Hall là tòa nhà đầu tiên ở New York được thiết kế đặc biệt dành cho nhạc giao hưởng.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sửa: foot => feet
Phía trước có lượng từ là “two”, do đó ở đây ta dùng danh từ số nhiều. Số nhiều của “foot” là “feet”.
Tạm dịch: Con chuột nang đào với móng vuốt to khỏe ở hai bàn chân trước và với răng cửa nhô ra.
Chọn C
Đáp án B
Giải thích: cấu trúc
Be well - known for = nổi tiếng vì điều gì
Sữa lỗi: well - known about —» well - known for
Dịch nghĩa: Paris đã nổi tiếng về những tượng đài nổi tiếng, âm nhạc tuyệt hay, và nhà hàng tuyệt vời trong hơn 100 năm qua.
A. has
Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Paris) trong thì hiện tại hoàn thành là chính xác.
C. beautiful (adj) = đẹp, hay
Trước danh từ “music” sử dụng tính từ bổ nghĩa là chính xác.
D. for = trong vòng hơn
For + khoảng thời gian = trong vòng bao lâu
Đáp án : A
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động ( do chủ ngữ là vật: school). Sửa: establishing -> established