Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ, sửa lại câu
Giải thích:
for => on
ta có cụm “take out insurance on” = buy an insurance policy for: mua bảo hiểm cho cái gì Tạm dịch: Bạn nên mua bảo hiểm cho căn nhà của bạn khỏi mọi thiệt hại có thể xảy ra. Động đất đôi khi xảy ra ở đây.
Đáp án:B
Đáp án B
Peace of mind: cảm giác yên tâm, không lo lắng
For one’s own peace of mind = to stop your worrying: khỏi bận tâm, lo lắng Các đáp án còn lại:
A. ngừng ngủ
C. ngừng suy nghĩ
D. ngừng tin tưởng
Dịch nghĩa: Tôi chân thành khuyên cậu nên mua bảo hiểm căn hộ để khỏi thêm lo lắng.
Đáp án là B.
a => the
Vì sau danh từ fact có mệnh đề bổ trợ nghĩ nên phải dùng mạo từ “the”
Câu này dịch như sau: Chúng ta cũng nên quan tâm đến chi tiết rằng sự thất nghiệp gây nên nghèo đói.
Đáp án : D
“speaking words” -> “spoken words”
“spoken words”: các từ thuộc ngôn ngữ nói, chứ ở đây không sử dụng “speaking words”: nói, phát âm từ. Mục tiêu của các cuộc đối thoại là giúp học sinh luyện tập được ngôn ngữ nói
Đáp án B
Sửa speaking words => spoken words.
spoken words – những lời được nói ra => dạng bị động.
Dịch: Bất kể phương pháp giảng dạy của bạn là gì, mục tiêu của bất kì cuộc hội thoại nào trong lớp cũng nên dành cho học sinh để thực hành những lời được nói ra
Đáp án B
Sửa speaking words => spoken words.
spoken words – những lời được nói ra => dạng bị động.
Dịch: Bất kể phương pháp giảng dạy của bạn là gì, mục tiêu của bất kì cuộc hội thoại nào trong lớp cũng nên dành cho học sinh để thực hành những lời được nói ra.
Đáp án là A.
Câu này dịch như sau: Hầu hết điện cho mục đích công nghiệp đến từ các máy phát điện lớn được lấy bởi tua bin hơi.
All almost => Almost all of
Cấu trúc: Almost all of the + danh từ số nhiều = most of the + danh từ số nhiều
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án là C.
advices => advice (uncountable noun): lời khuyên
Câu này dịch như sau: Bạn không cần cho tôi lời khuyên thêm nữa bởi vì từ nay về sau tôi có thể tự giải quyết nó.
Chọn B Chủ ngữ của câu là “An understanding..nên động từ cần chia số ít.
Sửa lại “are” thành “is”.