Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp ánB Learning problem = vấn đề về học tập. Sửa B: learning
Đáp án là B
wait for ( chờ đợi) => wait on ( phục vụ)
Câu này dịch như sau: Những nhân viên người mà sẵn lòng phục vụ khách hàng sẽ sớm được thăng chứC.
Đáp án : B
a number of + N (số nhiều) : V chia số nhiều. has -> have
Đáp án C
Giải thích: wait for có nghĩa là phục vụ
Dịch nghĩa: Những nhân viên giỏi thường vui vẻ phục vụ khách hàng của họ
B => been told Câu hỏi ở thể bị động của thì hiện tại hoàn thành, động từ “to be” phải ở dạng past participle (phân từ 2).
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Cụm “That +S+V” có thể trở thành chủ ngữ của câu. Tuy nhiên trong trường hợp này nếu “That these students have improved their grades” làm chủ ngữ thì câu sai về mặt ngữ pháp.
That => Ø
Tạm dịch: Những học sinh này điểm số có cải thiện do họ có làm bài kiểm tra ôn tập.
Chọn C Những vấn đề y học của cha mẹ và con cái họ thường giống nhau bởi vì bản chất di truyền tự nhiên của nhiều căn bệnh.
A is similar to B: A giống B.
Nhưng A and B are similar: A và B giống nhau, (không có “to”).
Đáp án B
“to spend” -> “spending”. Cấu trúc “look forward to doing st”: mong đợi, mong chờ làm việc gì
Đáp án : B
“finding” ->found/which is found. Dùng dạng bị động (được tìm thấy)
Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích:
are based => is based
Chủ ngữ trong câu là số ít (choice), nên ta dùng to be là “is”
Tạm dịch: Sự lựa chọn họ tên của cha mẹ cho con cái dựa trên tên của họ hàng hoặc tổ tiên của họ.
Chọn C