Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ở đây danh từ “job interview” lần đầu tiên được nhắc đến => chưa xác định => dùng mạo từ “a”.
Sửa: the => a
Tạm dịch: Bạn nên chuẩn bị cuộc phỏng vấn xin việc để đề cập đến một mức lương.
Chọn D
Đáp án là B. bỏ it. Vì “That.... Manhattan” đã đóng vai ứò làm chủ ngữ trong câu này rồi => thừa it.
Đáp án : B
Hardly= hầu như không, -> “not” và “hardly” không đứng cạnh nhau. Sửa: bỏ “not”
Đáp án D
sửa making -> make (theo luật song hành của các V nối với nhau bằng “and”)
Dịch: Để phỏng vấn thành công, bạn nên kiểm soát cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.
Đáp án D
sửa making -> make (theo luật song hành của các V nối với nhau bằng “and”)
Dịch: Để phỏng vấn thành công, bạn nên kiểm soát cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.
Ðáp án B
Hardly = gần như không (mang nghĩa phủ định); không dùng “not” cạnh “hardly”
Đáp án : A
“to move” -> “moving”
Cấu trúc to consider doing st: cân nhắc, suy nghĩ về việc làm gì
Đáp án là B. control => controlling, vì sau tobe “is” ta phải dùng danh động từ.
Kiến thức: Câu nhấn mạnh
Giải thích:
the job interview => in the job interview
Ở đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta phải dùng thêm giới từ “in”
Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến một mức lương
Chọn A