K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2019

Đáp án B

Sửa knowledge => knowledgeable. 

Cấu trúc song hành, sau dấu phẩy và liên từ and là các tính từ nên danh từ knowledge (kiến thức) phải chuyển về dạng tính từ knowledgeable (am hiểu, thành thạo). 

Dịch: Tôi tin rằng chỉ có những học sinh tự tin, am hiểu và chú tâm sẽ thích thời gian giao tiếp bằng ánh mắt.

28 tháng 9 2018

Đáp án A.

Đáp án A. are is

measles (n) là bệnh sởi - một danh từ số ít

Tạm dịch: Bệnh sởi là một bệnh truyền nhim d lan truyền khi tiếp xúc với chất dịch có nhiễm khun, ví dụ như nước bọt hoặc dịch mũi của người bệnh.

29 tháng 3 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

another (đại từ): cái khác (chưa xác định)

the other (đại từ): cái còn lại (đã xác định)

Ngữ cảnh ở đây đang nhắc đến đôi mắt (eye) => phải dùng “the other” (bên mắt còn lại).

Sửa: another => the other

Tạm dịch: Mặc dù nghệ sĩ Tatun bị mù hoàn toàn ở một mắt và chỉ có thể nhìn mờ mờ ở mắt còn lại, ông ấy đã trở thành một nhạc sĩ nhạc jazz nổi tiếng quốc tế.

Chọn C

9 tháng 4 2018

Đáp án : D

Those => that : dùng để thay thế cho N số ít “the smell” đã được nhắc đến ở trước trong so sánh hơn

3 tháng 11 2017

Đáp án : C

“are” -> “is” vì chủ ngữ là “A basic knowledge” (số ít)

24 tháng 10 2018

Chọn D                                 Câu đề bài: Một vài nhà nghiên cứu tin rằng một thái độ không công bằng đối với người nghèo sẽ góp phần vào vấn đề nghèo khó.

Will + Vinf: sẽ làm gì.

Thay bằng: contribute.

23 tháng 3 2018

Đáp án C

Chữa lỗi: another → the other

          Có 2 mắt, mù 1 mắt → mắt còn lại đã xác đinh, dùng đại từ xác định “the other”

Dịch: Dù nghệ sĩ Jack bị mù hoàn toàn 1 mắt, và chỉ có thị lực yếu ở mắt  còn lại, anh ấy vẫn trở thành một nhạc sĩ nhạc jazz nổi tiếng thế giớ

24 tháng 2 2019

Đáp án : D

Work as+ job= nghề nghiệp, sửa: like-> as, suitable for= phù hợp với.

17 tháng 12 2018

Chọn A                                 Câu đề bài: Mua quần áo thường là một việc rất tốn thời gian bởi vì những quần áo mà một người thích thường hiếm khi vừa anh ấy hay có ấy.

Ở đây chủ ngữ là việc mua quần áo, chứ không phải là quần áo nên ta chia động từ to be theo số ít.

Thay bằng: is.