K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 3 2017

ĐÁP ÁN A

A. was containing -> contained: chứa

Tạm dịch: Chuyến thăm toà lâu đài bao gồm cả việc xem qua căn bếp cổ nơi họ nướng bánh và cả tầng hầm lớn chứa cả ngàn bình rượu nhưng lại có cảm giác như một nhà ngục.

17 tháng 6 2017

Đáp án C.

Đây là dạng câu It-cleft sentence, nhấn mạnh chủ ngữ chỉ vật nên phải đổi which that

Tạm dịch: Chính CFCs, hợp chất được sử dụng trong bình xịt, tủ lạnh và dung môi, đã tạo ra một lỗ nguy hiểm trong tầng ôzôn phía trên Nam cực.

13 tháng 7 2019

C

Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)

Giải thích:

where => that

Cấu trúc câu chẻ: It is/ was + cụm từ được nhấn mạnh + that + S + V

Tạm dịch: Đó là vào năm 1896 tại Athens, Hy Lạp khi Thế vận hội hiện đại đầu tiên được tổ chức.

Chọn C

7 tháng 4 2017

ĐÁP ÁN C

C. watched lively -> watched live: xem trực tiếp

live (adj): trực tiếp

lively (adj): sống động

Tạm dịch: Giải Oscars là một trong những sự kiện nổi tiếng nhất trên thế giới, được phát sóng trực tiếp trên mỗi năm ở hơn 200 quốc gia.

31 tháng 12 2017

Đáp án A

Giải thích: Building -> built

Đây là câu rút gọn chủ ngữ ở dạng bị độngở 2 mệnh đề có cùng chung chủ ngữ “the ancient palace”

Tạm dịch: được xây dựng cách đây hàng nghìn năm, cung điện cổ thì nổi tiếng với các du Khách hiện đại 

16 tháng 1 2017

ĐÁP ÁN B

Câu đề bài: Da của động vật có vú là một bào quan phức tạp mà thực hiện những chức năng bảo vệ chính yêu và trao đổi chất.

Organ (n.): bào quan   đã là một danh từ, ta chỉ cần tính từ đứng trước nó để bổ nghĩa cho “organ”.

Thay bằng: complex.

19 tháng 4 2019

B

Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu

Giải thích:

never was => was never

Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)

Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.

Chọn B

30 tháng 11 2017

B

Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu

Giải thích:

never was => was never

Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)

Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.

Chọn B

8 tháng 10 2019

Đáp án D

Carrying => carry

Động từ sau động từ khuyết thiếu “can” không chia : “fly across the Atlantic without refueling” và “ carry 11 tons of freight”

Dịch: Máy bay Concord có thể bay xuyên qua Đại Tây Dương mà không cần tiếp năng lượng và có thể mang theo 11 tấn hàng hóa.

10 tháng 9 2017

Đáp án D.

Đổi risen thành raised.

- raise (v): nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên: Ngoại động từ, theo sau là tân ngữ.

- rise (v):  lên, lên cao, tăng lên: Nội động từ, không có tân ngữ đứng sau, không dùng được ở dạng bị động.