Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
- concentrate on: tập trung vào >< pay no attention to.
Tạm dịch: Để vượt qua tất cả các kỳ thi với điểm số cao, bạn nên tập trung vào học hành cũng như làm theo một số lời khuyên hữu ích để giảm căng thẳng và lo lắng.
Đáp án D
Giải thích: be a a loss : không biết phải làm gì, nói gì >< know a lot: biết rất nhiều
Dịch nghĩa: Tôi không biết nói gì về việc bạn sẽ làm thế nào để vượt qua kì thi mà không học gì cả. Tất cả những gì bạn làm là chơi video game cả ngày.
Đáp án C.
- concentrate on: tập trung vào >< pay no attention to.
Tạm dịch: Để vượt qua tất cả các kỳ thi với điểm số cao, bạn nên tập trung vào học hành cũng như làm theo một số lời khuyên hữu ích để giảm căng thẳng và lo lắng.
Chọn B
Speed up >< slow down: chậm lại. turn down= vặn nhỏ lại, lie down= cam chịu.
Đáp án : D
To be obliged to V = bị bắt buộc phải làm gì >< To be optional to V = có thể lựa chọn làm gì
Đáp án D
Dịch câu: Tất cả các học sinh đều bắt buộc phải tham gia kì thi tuyển sinh để vào đại học.
=> obliged: bắt buộc
Xét các đáp án ta có:
A. forced (v): bắt buộc/ cưỡng chế
B. impelled (v): thúc ép/ bắt buộc
C. required (v): yêu cầu
D. optional (a): không bắt buộc
=> tính từ trái nghĩa với “obliged” là “optional”
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
off the record: không chính thức
A. private (adj): riêng tư B. official (adj): chính thức
C. confidential (adj): bí mật D. important (adj): quan trọng
=> off the record >< official
Tạm dịch: Thông tin mà bạn có được không chính thức, vậy nên hãy cẩn thận nếu bạn có ý định sử dụng nó công khai.
Chọn B
Đáp án A
Kiến thức: từ trái nghĩa
Giải thích:
out of work: thất nghiệp
A. employed (adj): có việc làm B. jobless (adj): không có việc làm
C. inemployed => không có từ này D. unemployed (adj): thất nghiệp
=> out of work >< employed
Tạm dịch: Nếu chúng ta sử dụng robot thay vì con người, nhiều người sẽ bị thất nghiệp
Chọn B