Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
“join hands” = “work together”: hợp tác, cùng làm việc
Đáp án C
Knot (v): thắt nút
Confuse (v): nhầm lẫn, rối trí
Wander (v): đi lang thang ~ ramble (v)
Wonder (v): băn khoăn, tự hỏi
Dịch: Tôi thích đi lang thang qua những cánh đồng và những con đường ở miền này của đất nước
Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.
insights (n): hiểu biết sâu hơn
= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu
Chọn A
Các phương án khác:
B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu
C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục
D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng
Đáp án A.
A. for considering aspects: xét về các khía cạnh
B. in spite of: tuy, dù
C. with a view to: với ý định
D. in regard to = concerning somebody/ something: ảnh hưởng, liên quan đến
Vậy đáp án chính xác là A. for considering aspects = In terms of: xét về mặt
Ex: The job is great in terms of salary, but it has its disadvantages.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
enhance (v): làm tăng, nâng cao
stabilize (v): làm ổn định
alter (v): thay đổi, đổi
increase (v): tăng lên
diminish (v): làm giảm, hạ bớt
=> enhance = increase
Tạm dịch: Thêm một nhà để xe sẽ làm tăng giá trị ngôi nhà.
C
A. stabilize: ổn định
B. alter : thay đổi
C. increase : tăng, nâng cao
D. diminish : giảm
=> enhance~ increase : tăng, nâng cao
=> Đáp án C
Tạm dịch: Thêm một nhà để xe sẽ nâng cao giá trị của ngôi nhà.
Đáp án A
eratic (adj): bất ổn, không đều ~ fitful (adj): hay thay đổi, thất thường
angry (adj): tức giận
tired (adj): mệt mỏi, mệt nhọc
pronounced (adj): đáng chú ý, đáng ngờ
Dịch: Giờ gào thét qua những tán cây đung đưa, và quét xuống nhà của chúng tôi theo từng cơn giật thất thường