Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Việc bảo tồn những lâu đài cổ này phải tốn rất nhiều tiền.
=> maintenance (n): sự giữ, sự duy trì, sự bảo tồn
A. building (n): sự xây dựng, tòa nhà
B. foundation (n): sự thành lập, sự sáng lập
C. destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ
D. preservation (n): sự giữ, sự bảo tồn
=> Đáp án D (maintenance = preservation)
Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.
insights (n): hiểu biết sâu hơn
= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu
Chọn A
Các phương án khác:
B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu
C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục
D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng
Đáp án B.
Tạm dịch: Chính phủ ___________ nhiều chỉ trích sau nhiều điều bị bại lộ.
Phân tích đáp án:
A. give (v): đưa ra, cho.
B. be subject to (adj): bị tác động, ảnh hưởng bởi cái gì (tiêu cực).
C. did not like: không thích.
D. listen to (v): nghe.
Ta thấy đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là B.
- came in for criticism (v): hứng chịu chỉ trích.
Ex: We came in for some sharp criticism over this decision.
Question 46: Đáp án C.
Câu đề dùng However để chỉ sự tương phản nên chọn C là phù hợp. Dùng cách nói nhượng bộ với liên từ Although để nối hai câu.
Các ý còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc.
A. Mike chọn làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi bởi vì anh đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tấm bằng giỏi.
B. Nếu Mike đã tốt nghiệp trường ĐH Melbourne với tẩm bằng giỏi, anh sẽ làm việc cho các chương trình tình nguyện ở Châu Phi.
D. Việc Mike đã tốt nghiệp trường ĐHMelbourne với tấm bằng giỏi đã giúp anh rất nhiều với công việc tình nguyện ở Châu Phi.
Đáp án B.
Tạm dịch: Chính phủ ________ nhiều chỉ trích sau nhiều điều bị bại lộ.
Phân tích đáp án:
A. give (v): đưa ra, cho
B. be subject to (adj): bị tác động, ảnh hưởng bởi cái gì (tiêu cực)
C. did not like: không thích
D. listen to (v): nghe
Ta thấy đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là B.
- came in for criticism (v): hứng chịu chỉ trích.
Ex: We came in for some sharp criticism over this decision.
Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ những người có nhiều sức mạnh .
Phân tích đáp án:
A. full (adj): đầy đủ.
full strength: toàn lực, toàn bộ lực lượng mạnh nhất.
Ex: The Edinburgh team is now at full strength: Đội Edinburgh đang ở trong tình trạng mạnh nhất.
B. mental (adj): liên quan đến tâm trí, nội tâm.
Ex: a child's mental development: sự phát triển nội tâm/tinh thần của đứa trẻ.
C. limited (adj): có giới hạn, bị hạn chế.
Ex: The organization has very limited resources: Tổ chức này sở hữu nguồn lực rất giới hạn.
D. indisputable (adj): không thể chối cãi được, chắc chắn chính xác.
Ex: The evidence was indisputable: Bằng chứng này là không thể chối cãi.
Ta thấy rằng đáp án C và D là sai về nghĩa.
Nhìn từ inner ta có thể suy luận đôi chút là nó liên quan đến cái gì đó ở bên trong, sức mạnh ở bên trong thì có liên hệ với sức mạnh của tâm trí, tinh thần. Do đó đáp án phù hợp nhất là B.
- inner (adj): nội tâm, thường không bộc lộ cho mọi người thấy.
Ex: She'll need great inner strength to get over the tragedy.
Đáp án B
Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ những người có nhiều sức mạnh .
Phân tích đáp án:
A. fill] (adj): đầy đủ.
full strength: toàn lực, toàn bộ lực lượng mạnh nhất.
Ex: The Edinburgh team is now at full strength: Đội Edinburgh đang ở trong tình trạng mạnh nhất.
B. mental (adj): liên quan đến tâm trí, nội tâm.
Ex: a child's mental development: sự phát triển nội tâm/tinh thần của đứa trẻ.
C. limited (adj): có giới hạn, bị hạn chế.
Ex: The organization has very limited resources: Tổ chức này sở hữu nguồn lực rất giới hạn.
D. indisputable (adj): không thể chối cãi được, chắc chắn chính xác.
Ex: The evidence was indisputable: Bằng chứng này là không thể chối cãi.
Ta thấy rằng đáp án C và D là sai về nghĩa.
Nhìn từ inner ta có thể suy luận đôi chút là nó liên quan đến cái gì đó ở bên trong, sức mạnh ở bên trong thì có liên hệ với sức mạnh của tâm trí, tinh thần. Do đó đáp án phù hợp nhất là B.
- inner (adj): nội tâm, thường không bộc lộ cho mọi người thấy.
Ex: She'll need great inner strength to get over the tragedy
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
pull down (v): phá hủy
A. demolish (v): phá hủy B. renovate (v): làm mới, sửa chữa
C. maintain (v): giữ, duy trì, bảo quản D. purchase (n,v): mua, giành được
=> pull down = demolish
Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau khi hỏi ý kiến từ chính quyền địa phương.
Chọn A
Đáp án A
(to) pull down: dỡ xuống = A. (to) demolish: phá hủy.
Các đáp án còn lại:
B. purchase (v): mua.
C. maintain (v): duy trì.
D. renovate (v): nâng cấp, cải tiến.
Dịch: Chính đã phủ quyết định phá bỏ tòa nhà cũ sau khi hỏi ý kiến người dân địa phương
Đáp án D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
pull down: phá hủy
renovate: đổi mới
purchase: bám vào
maintain: duy trì
demolish: phá hủy
=> pull down = demolish
Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau đó yêu cầu những đề xuất từ người dân địa phương
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
maintenance (n): sự giữ, sự duy trì
building (n): sự xây dựng, toà nhà foundation (n): sự thành lập, sự sáng lập
destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ preservation (n): sự giữ, sự bảo tồn
=> maintenance = preservation
Tạm dịch: Việc duy trì những lâu đài cổ này phải tốn rất nhiều tiền.