Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Association: mối liên hệ/ sự liên quan
cooperation : sự hợp tác
collaboration: sự cộng tác
consequence: hậu quả
connection: sự kết nối
Câu này dịch như sau: Một số nghiên cứu cho thấy sự kiên kết mạnh mẽ giữa thuốc trừ sâu và một số căn bệnh nhất định.
=>Association = connection
Đáp án C.
Tạm dịch: Điều kiện thể chất của anh ấy không đến sự nghiệp làm nghệ sĩ vi ô lông của anh.
Ta hiểu nội dung của câu là tình hình sức khỏe/thể chất không ảnh hưởng, tác động gì đến sự nghiệp của anh.
Phân tích đáp án:
A. help (n): sự giúp đỡ
B. impotence (n): sự bất lực, không thể làm gì.
Ex: political impotence
C. hindrance (n): vật cản trở, trở ngại.
Ex: To be honest, she was more of a hindrance than a help: Thành thật thì cô ấy đem lại nhiều trở ngại hơn là giúp ích.
D. impossibility (n): sự bất khả thi, không thể có thật.
Ex: 100 percent airline security is a practical impossibility.
Ta thấy dựa vào tạm dịch và suy luận thì đáp án C phù hợp nhất. Sức khỏe của anh không phải là trở ngại cho việc phát triển sự nghiệp.
- impediment = hindrance.
Ex: War is one of the greatest impediments to human progress: Chiến tranh là một trong những trở ngại lớn nhất cho sự phát triển của loài người
Đáp án C.
Tạm dịch: Điều kiện thể chất của anh ấy không đến sự nghiệp làm nghệ sĩ vi ô lông của anh.
Ta hiểu nội dung của câu là tình hình sức khỏe/thể chất không ảnh hưởng, tác động gì đến sự nghiệp của anh.
Phân tích đáp án:
A. help (n): sự giúp đỡ
B. impotence (n): sự bất lực, không thể làm gì.
Ex: political impotence
C. hindrance (n): vật cản trở, trở ngại.
Ex: To be honest, she was more of a hindrance than a help: Thành thật thì cô ấy đem lại nhiều trở ngại hơn là giúp ích.
D. impossibility (n): sự bất khả thi, không thể có thật.
Ex: 100 percent airline security is a practical impossibility.
Ta thấy dựa vào tạm dịch và suy luận thì đáp án C phù hợp nhất. Sức khỏe của anh không phải là trở ngại cho việc phát triển sự nghiệp.
- impediment = hindrance.
Ex: War is one of the greatest impediments to human progress: Chiến tranh là một trong những trở ngại lớn nhất cho sự phát triển của loài người.
Đáp án C
Tạm dịch: Điều kiện thể chất của anh ấy không ________ đến sự nghiệp làm nghệ sẽ vi ô long của anh
Ta hiểu nội dung của câu là tình hình sức khỏe/thể chất không ảnh hưởng, tác động gì đến sự nghiệp của anh.
Phân tích đáp án:
A. help (n): sự giúp đỡ
B. impotence (n): sự bất lực, không thể làm gì. Ex: political impotence
C. hindrance (n): vật cản trở, trở ngại. Ex: To be honest, she was more of a hindrance than a help: Thành thật thì cô ấy đem lại nhiều trở ngại hơn là giúp ích
D. impossibility (n): sự bất khả kháng, không thể có thật. Ex: 100 percent airline security is a practical impossibility.
Ta thấy dựa vào tạm dịch và suy luận thì đáp án C phù hợp nhất. Sức khỏe của anh không phải là trở ngại cho việc phát triển sự nghiệp.
- impediment = hindrance.
Ex: War is one of the greatest impediments to human progress: Chiến tranh là một trong những trở ngại lớn nhất cho sự phát triển của loài người.
Chọn đáp án B
Giải thích: Đáp án đúng là B: "worsening the situation" (làm cho tình hình tồi tệ hơn) = "escalation" nghĩa là sự leo thang. Cụm từ "escalation of tension" nghĩa là "sự căng thẳng leo thang".
Các đáp án còn lại:
"facing the reality": đối diện với thực tế
"easing tension": làm dịu đi sự căng thẳng
"improving the condition": cải thiện tình hình
Dịch nghĩa: “Có hoạn nạn mới biết bạn bè”: bạn chúng tôi đã lên phản đối mạnh mẽ về tình trạng căng thẳng leo thang của Trung Quốc trên thềm lục địa của chúng tôi.
Đáp án B
Giải thích: Đáp án đúng là B: "worsening the situation" (làm cho tình hình tồi tệ hơn) = "escalation" nghĩa là sự leo thang. Cụm từ "escalation of tension" nghĩa là "sự căng thẳng leo thang".
Các đáp án còn lại:
"facing the reality": đối diện với thực tế
"easing tension": làm dịu đi sự căng thẳng
"improving the condition": cải thiện tình hình
Dịch nghĩa: “Có hoạn nạn mới biết bạn bè”: bạn chúng tôi đã lên phản đối mạnh mẽ về tình trạng căng thẳng leo thang của Trung Quốc trên thềm lục địa của chúng tôi.
Chọn A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
urge (n): sự thôi thúc mạnh mẽ
A. desire (n): tham vọng
B. reaction (n): phản ứng
C. thought (n): suy nghĩ
D. decision (n): quyết định
=> urge = desire
Tạm dịch: Những con bò có con non mới sinh thường thể hiện sự thôi thúc mạnh mẽ phải bảo vệ đứa con bé bỏng yếu đuối của chúng
Đáp án D
Tenacious (adj) ≈ persistent (adj): kiên định, kiên trì (adj)
Explosive (adj): , charming (adj): quyến rũ, tenable (adj):
Tạm dịch: Tính cách kiên định của anh ấy đã giúp anh ấy trở thành nhân viên bán hàng giỏi nhất của công ty.
Đáp án D
Tenacious (adj) ≈ persistent (adj): kiên định, kiên trì (adj)
Explosive (adj): , charming (adj): quyến rũ, tenable (adj):
Tạm dịch: Tính cách kiên định của anh ấy đã giúp anh ấy trở thành nhân viên bán hàng giỏi nhất của công ty.
Chọn B Câu đề bài: Mẹ anh ấy không có cách nào khác ngoài việc khâu quần áo anh ta bởi không có quần áo được may sẵn.
Off the self = Ready-made: làm sẵn, may sẵn (quần áo)
Các đáp án khác:
A. bespoke (adj): theo kích thước
C. out of fashion: lỗi thời
D. second hand (n.): đồ đã dùng qua