Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Sửa angrily => angry.
(to) make sbd adj: làm cho ai như thế nào.
Dịch: Bill thường xuyên tới lớp muộn, điều đó khiến giáo viên anh ấy rất bực mình.
Đáp án D
Sửa lại: angrily => angry
(to) make someone + adj: khiến ai cảm thấy thế nào
Dịch nghĩa: Bill thường đi học muộn, điều đó khiến các giáo viên của cậu ta cảm thấy tức giận
Đáp án D
having full commitment => full commitment
Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụng các danh từ. (Hoặc có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu)
=> đáp án D
Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm và tận tuỵ tuyệt đối.
Đáp án D
Having → have vì động từ nối với nhau bằng and nên phải song song về thì.
Đáp án D
having full commitment => full commitment
Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụng các danh từ. (Hoặc có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu)
=> đáp án D
Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm và tận tuỵ tuyệt đối
Đáp án D.
Đáp án D. having full commitment → full commitment
Các dạng cấu trúc song song: N/ N/ N..., V-ing/V-ing/V-ing..., To V/To V/To V...
Vì phía trước có 2 danh từ là: qualification, soft skills nên phía sau phải dùng 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc song song.
Tạm dịch: Đối với một công việc đòi hỏi nhiều nỗ lực, bạn sẽ cần trình độ, kĩ năng mềm và sự tận tâm hết mình.
Đáp án là C . self-controlled (adj) => self-control (n). Sau giới từ “with” ta phải dùng danh từ thanh cho tính từ.
Đáp án là B
fail to do something (thất bại trong việc làm gì đó) là cấu trúc cố định. => sửa ‘recognizing‟ thành ‘to recognize‟.
Đáp án C
Chữa lỗi: between à among
between: giữa (2 đối tượng)
among: giữa (từ 3 đối tượng trở lên)
Dịch: Tổ trường đã nhấn mạnh sự cần thiết về công lý và sự bình đẳng giữa tất cả mọi giáo viên trong trường.