Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Cấu trúc: A number of + Ns + V(số nhiều)
ð Đáp án C. is => are
Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ của họ và tiến tới Hawaii.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ
Giải thích:
“a number of + N” có chức năng là danh từ số nhiều => động từ của nó phải chia theo dạng số nhiều.
Sửa: is => are
Tạm dịch: Khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến sẽ thay đổi sự đặt chỗ và tiến tới Hawaii.
Chọn C
B
Kiến thức: sửa lỗi sai
Giải thích:
Cấu trúc: A number of + Ns + V(số nhiều)
B. is => are
Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ của họ và tiến tới Hawaii.
Đáp án là D.
“reaching” -> “to reach” Cấu trúc “take sb time to do st”: mất ai đó bao nhiêu thời gian để làm cái gì
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án A
- Importance /im'pɔ:təns/ (n): tầm quan trọng
E.g: Its A matter of the greatest importance to him.
Phía sau động từ “to be” chúng ta phải dùng tính từ
Đáp án A (importance => important)
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
complementary (adj): bổ sung, bù trừ
complimentary (adj): khen ngợi, miễn phí
Tạm dịch: Người diễn giả chính bắt đầu bằng lời khen về người tổ chức hội thảo và tiếp tục bài phát biểu.
Sửa: complementary remarks => complimentary remarks
Chọn B
Đáp án B
is -> are
A number of + Npl + Vpl
Personnel is Npl