K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 10 2018

Đáp án B

is -> are

A number of + Npl + Vpl
Personnel is Np

18 tháng 5 2018

Chọn C

    Cấu trúc: A number of + Ns + V(số nhiều)

ð Đáp án C. is => are

    Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ của họ và tiến tới Hawaii.

10 tháng 4 2017

Chọn C

Is => are

1 tháng 9 2019

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ

Giải thích:

“a number of + N” có chức năng là danh từ số nhiều => động từ của nó phải chia theo dạng số nhiều.

Sửa: is => are

Tạm dịch: Khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến sẽ thay đổi sự đặt chỗ và tiến tới Hawaii.

Chọn C

29 tháng 3 2018

B

Kiến thức: sửa lỗi sai

Giải thích:

Cấu trúc: A number of + Ns + V(số nhiều)

B. is => are

Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ của họ và tiến tới Hawaii.

23 tháng 5 2017

Đáp án là D.

“reaching” -> “to reach” Cấu trúc “take sb time to do st”: mất ai đó bao nhiêu thời gian để làm cái gì 

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

11 tháng 12 2019

Đáp án A

- Importance /im'pɔ:təns/ (n): tầm quan trọng

E.g: Its A matter of the greatest importance to him.

Phía sau động từ “to be” chúng ta phải dùng tính từ

Đáp án A (importance => important)

14 tháng 6 2019

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

complementary (adj): bổ sung, bù trừ

complimentary (adj): khen ngợi, miễn phí

Tạm dịch: Người diễn giả chính bắt đầu bằng lời khen về người tổ chức hội thảo và tiếp tục bài phát biểu.

Sửa: complementary remarks => complimentary remarks

Chọn B