Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Sửa involve => involves
- One (out) of + N số nhiều + V (chia ở số ít)
Tạm dịch: Có nhiều lý do được đề cập đến thường xuyên về việc vì sao một trong số 4 lệnh bắt giữ liên quan đến thanh thiếu niên
Đáp án D.
Đổi indication (n) → indicate (v)
Để đảm bảo cấu trúc song song trong câu. Nói về chức năng của từ điển là: explain…state.. .and indicate...
since + mốc thời gian
for + khoảng thời gian
Vế trước “since, for” có thể chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại đơn.
Sửa: for => since
Tạm dịch: Đã gần 40 năm kể từ khi Shakespeare sinh ra.
Chọn B
Đáp Án D.
less => fewer
Vì less là so sánh hơn của little [little + danh từ không đếm được]
Few + danh từ số nhiều [details] => so sánh hơn là fewer
Câu này dịch như sau: Anh của bạn nói theo phong cách thú vị hơn , mặc dù anh ấy đề
cập ít chi tiết hơn.
Đáp án B
entering -> to enter
Động từ ở dạng to infinitive sau cấu trúc bị động tobe + permitted
Tạm dịch: Các du khách không được phép vào công viên sau 12h đêm vì lý do an ninh
Đáp án C.
Cấu trúc song song trong câu. Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun- noun, adj-adj, verb-verb. .)
Trong câu này, biological, geological là các tính từ bổ nghĩa cho "treasures" nên anthropology cũng phải ở dạng tính từ.
Sửa: anthropology thành anthropological
- anthropological /,ænθrəpə'lɒdʒɪkl/ (adj): liên quan đến nhân loại học (môn khoa học nghiên cứu về con người).
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc song hành : khi hai vế được nối với nhau bằng từ "and" thì hai vế phải ngang bằng, tương đương nhau về từ loại, chức năng. Trong câu, sau phương án D là cụm từ "its correct use” tương đương với cụm “its part of speech” nên phương án D cần đổi thành động từ để tương đương về ngữ pháp với động từ “state” ở phía trước.
Sửa lỗi: indication => indicate
Dịch nghĩa: Các từ điển thường giải thích nguồn gôc của từ được định nghĩa, nêu chức năng ngôn ngữ của nó, và chỉ ra cách dung đúng của nó.
A. frequently (adv) = thường xuyên đứng trước động từ bổ nghĩa cho động từ
B. the origin (n) + of sth = nguồn gốc của điều gì
C. defined (adj) = được định nghĩa, đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ
Chọn đáp án B.
Sửa lại: parents skills → parenting skills
Ta có: parenting skill (n): kĩ năng làm cha mẹ/ kĩ năng nuôi con
Trong câu tác giả muốn sử dụng từ có nghĩa “kĩ năng làm cha mẹ” nhưng lại lựa chọn từ sai. Vậy ta chọn đáp án là B.
Các phương án còn lại đều đúng ngữ pháp và hợp nghĩa.
Tạm dịch: Việc khiến nhiều nhà xã hội học lo lắng là sự thiếu kĩ năng nuôi dạy con của cha mẹ có thể dẫn đến việc gia tăng số lượng tội phạm vị thành niên
Đáp án C
Sửa involve => involves
- One (out) of + N số nhiều + V (chia ở số ít)
Tạm dịch: Có nhiều lý do được đề cập đến thường xuyên về việc vì sao một trong số 4 lệnh bắt giữ liên quan đến thanh thiếu niên