Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án là B.
“have” -> “has” Quy tắc cụm “the number of + N” được tính là số ít, mặc dù có thể N là số nhiều
Còn “a number of + N” là số nhiều
Đáp án D
Sửa have => has.
Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.
A number of + plural noun + plural verb.
Dịch : Thế giới càng ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật có nguy cơ tiệt trủng đang gia tăng.
Đáp án D
Cấu trúc:
- The number of N số nhiều + V chia số ít: Số lượng những
E. g: The number of girls has increased dramatically since last year.
Đáp án D (have => has)
Kiến thức: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất
Giải thích:
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:
– Đứng sau động từ TOBE
– Đứng trước động từ thường
– Đứng giữa trợ động từ và động từ chính
travel rarely => rarely travel
Tạm dịch: Nhà Smith hiếm khi đến Hoa Kỳ bằng máy bay.
Chọn B
A
“were increased” -> “was increased”. Chủ ngữ trong câu là “the popularity” – danh từ không đếm được, vì thế động từ to be đúng phải là was