Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
B -> of shoplifting
Ở đây sai cấu trúc : be accused of doing st: bị buộc tội làm gì (trong câu đã được rút gọn be)
Đáp án : B
Accuse somebody of Ving = buộc tội ai đã làm gì. Sửa B -> of shoplifting
Kiến thức: Chủ động bị động
Giải thích:
Sửa: Having found => Having been found
Về nghĩa, ở câu này ta phải dùng dạng bị động, do đó không thể dùng “having found” (dùng cho chủ động)
Tạm dịch: Sau khi bị kết tội làm tiền bất lương, tên cướp đã bị kết án một số năm tù.
Chọn A
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án D
Sửa to see => seeing.
(to) recommend V-ing = (to) recommend sbd to V: đề cử, giới thiệu, đề nghị, khuyên bảo.
Dịch: Richart nói rằng vở kịch này rất giải trí và anh ấy khuyên nên xem nó
Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu
Giải thích:
never was => was never
Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)
Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.
Chọn B
D
“was translating” -> “was translated”
Chủ ngữ là the letter – vật, nên câu phải dùng thì bị động
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Khi các danh từ liên tiếp được liệt kê để bổ nghĩa cho một người/ vật thì chỉ dùng mạo từ cho danh từ đầu tiên.
a singer => singer
Tạm dịch: Fred Astaire được coi là vũ công nổi tiếng nhất thời bấy giờ, nhưng anh còn là một diễn viên, ca sĩ và biên đạo múa tài năng.
Chọn D
Đáp án là D
Prison là danh từ được nhắc đến lần đầu và không xác định nên không thể dùng mạo từ “the” trước nó