Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Sửa lại: would be => will be
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 - câu điều kiện có thể xảy ra ở tương lai: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V-inf
Dịch nghĩa: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong bất cứ việc gì bạn làm
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
To V: để làm gì (diễn tả mục đích)
E.g: To do the test well, students have to study hard.
^ Đáp án A (stayed => to stay)
Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo
Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Giải thích: Có hai cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa tương đương nhau
Too + adj + to + V(nguyên thể) = quá đến nỗi mà
So + adj + that + mệnh đề = quá đến nỗi mà
Trong câu, sau tính từ “distant” đã có dạng to + V(nguyên thể)nên cần dung công thức thứ nhất.
Sửa lỗi: so =>too
Dịch nghĩa: Các vành đai của sao Thổ ở quá xa để có thể được nhìn thấy mà không cần kính thiên văn.
A. of = của
The rings of Saturn = Các vành đai của sao Thổ
C. be
Sau “to” là một động từ nguyên thể, nhưng ở đây dùng dạng bị động nên động từ tobe sẽ được giữ nguyên dạng nguyên thể, còn động từ chính vẫn được chia phân từ.
D. without = không cần, không có
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Kiến thức: Cách dùng “so that”
Giải thích:
so: liên kết 2 mệnh đề, mệnh đề bắt đầu bằng “so” nêu lên kết quả của mệnh đề trước.
so that: chỉ lý do, mục đích để giải thích cho mệnh đề đằng trước. so => so that
Tạm dịch: Cô ấy làm việc chăm chỉ để mọi thứ sẽ sẵn sàng kịp thời.
Chọn C