Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cấu trúc song hành
Quy tắc: Khi có “and” thì hai vế phải cùng chức năng từ loại, ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Đáp án C (to be → being)
Tạm dịch: Chơi trò chơi cùng nhau là khoảng thời gian học tập để cùng nhau chia sẻ các bài học về tinh thần thể thao, tinh thần đồng đội, tính kiên nhẫn và sự khoan dung.
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Cụm từ: based on sth [dựa trên cái gì đó]
To a => on a
Tạm dịch: Nền kinh tế của Maine dựa trên diện tích rừng lớn, cái mà chiếm hơn 80% diện tích bề mặt của nó.
Đáp án D
Kiến thức về tính từ
- Tính từ đuôi –ing chỉ bản chất của sự vật, sự việc. Tính từ đuôi –ed (tính từ bị động) chỉ đối tượng bị tác động. Do đó, bored => boring.
Tạm dịch: Thực sự đáng buồn khi mà có nhiều người quan niệm rằng đọc sách là nhàm chán.
Đáp án C
Sửa that => which.
Trong Mệnh đề quan hệ, that không bao giờ đứng đằng sau dấu phẩy.
Trong trường hợp này, ta dùng which để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.
Dịch: Hơn 10 học sinh đã trượt kì kiểm tra, điều này làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên.
C
Recommend (that) sb (should) do (động từ nguyên thể) st: đề nghị, gợi ý ai đó nên làm gì
“to take” => “take”
Dịch: Nó được đề nghị rằng mọi người nên tập thể dục thường xuyên
B
B. is going to -> are going to (a number of tourists là số nhiều)
Tạm dịch: Một số lượng du khách đang nộp lại phiếu đánh giá được phát bởi công ty du lịch
Đáp án C.
Tạm dịch: Bức tranh đẹp đến mức tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó trong một thời gian dài.
Phải thay “admired” bằng “admiring”. Các động từ chỉ tư thế như “stand, sit, run,...” đi với V-ing mang ý nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời với nhau.
- stand (somewhere) doing sth: They just stood there laughing: Bọn họ đứng đó cười - đứng và cười cùng một lúc.
Chọn đáp án C
Đây là cấu trúc so sánh hơn:
- S + be + more + long - adj + than + ....
Do đó: as => than
Đáp án B.
Dùng sai cấu trúc với câu giả định với tính từ essential, vậy nên phải đổi is thành be hoặc should be.
Đáp án C
Mệnh đề danh từ
Tạm dịch: Bữa ăn là khoảng thời gian tuyệt vời cho các thành viên của gia đình nói chuyện về những điều đang diễn ra trong cuộc sống của họ.
Đáp án C (that → what)