Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Đáp án B. closing → to close
Tạm dịch: Tôi thường quên đóng cửa trước khi ra khỏi nhà.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Sửa: suppose => are supposed
To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì
Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án
B
“were stuck” -> “stuck”
“stuck” không phải động từ chính trong câu (động từ chính là survive), nó chỉ là bổ nghĩa cho danh từ, ở đây, stuck được hiểu là “who were stuck”
Đáp án B
the --> a (a third:1/3), the third + N: …..thứ 3
Chọn B
“the” -> “one”. “one third”: một phần ba (1/3)
Nếu là the third (chỉ thứ tự) thì phía sau phải có thêm một danh từ nữa
Đáp án C
Kiến thức về đảo ngữ
Giải thích: Đảo ngữ với only
Only + after/by/when + Ving/ S + V, trợ từ + S + V: chỉ sau khi/bằng cách/khi làm gì, thì ai đó làm gì
Sửa Warren Beatty realized => did Warren Beatty realize
Dịch nghĩa: Chỉ sau khi thông báo bộ phim hay nhất giải Oscar năm 2017, thì Warren Beatty mới nhận ra rằng ông đọc nhầm tên phim.
Đáp án B
Giải thích: Có hai cấu trúc khác nhau với từ “so” để chỉ mục đích
So as to + V(nguyên thể) = để làm gì đó
So that + mệnh đề = để mà
Sau phương án B là một mệnh đề, do đó ta cần dùng cáu trúc thứ hai.
Sửa lỗi: so as => so that
Dịch nghĩa: Một lăng kính được sử dụng để làm khúc xạ ánh sáng để nó tỏa ra trong một quang phổ nhiều màu sắc liên tục.
A. to retract (v) = khúc xạ
C. spreads out = tỏa ra, lan ra
D. of colors = của nhiều màu sắc
Đáp án C
“Trời quá nhiều sương mù đến nỗi lái xe không thể___________tín hiệu giao thông”
A. break out: nổ ra, bùng nổ
B. keep out: ngăn cản không cho vào
C. make out: hiểu được, năm được ý, đọc được
D. Take out: chuyển cái gì đó ra ngoài
Đáp án C – đáp án thích hợp